Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 6 có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 6 có đáp án
-
577 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Các số đặc trưng nào sau đây đo mức độ phân tán của mẫu số liệu?
Các số đặc trưng nào sau đây đo mức độ phân tán của mẫu số liệu?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu là trung vị, số trung bình (trung bình cộng), tứ phân vị, mốt.
Vì vậy ta loại đáp án A, B, C.
Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là khoảng tứ phân vị, khoảng biến thiên, phương sai và độ lệch chuẩn.
Do đó ta chọn đáp án D.
Câu 2:
Các số đặc trưng nào sau đây đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu?
Các số đặc trưng nào sau đây đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là khoảng tứ phân vị, khoảng biến thiên, phương sai và độ lệch chuẩn.
Vì vậy ta loại được các đáp án B, C, D.
Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu là trung vị, số trung bình (trung bình cộng), tứ phân vị, mốt.
Do đó ta chọn đáp án A.
Câu 3:
Một trường Trung học phổ thông có tất cả 1568 học sinh. Hỏi trường đó có khoảng bao nhiêu học sinh nếu ta làm tròn đến hàng trăm?
Một trường Trung học phổ thông có tất cả 1568 học sinh. Hỏi trường đó có khoảng bao nhiêu học sinh nếu ta làm tròn đến hàng trăm?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Từ yêu cầu bài toán, ta sẽ làm tròn số 1568 đến hàng trăm.
Vì số 1568 có chữ số hàng chục là 6 > 5 nên khi làm tròn số 1568 đến hàng trăm, ta được 1568 ≈ 1600.
Vậy trường đó có khoảng 1600 học sinh.
Do đó ta chọn đáp án B.
Câu 4:
Dung tích của một nồi áp suất là 2,5 lít ± 0,02 lít. Sai số tương đối của dung tích nồi áp suất không vượt quá giá trị nào trong các giá trị sau đây?
Dung tích của một nồi áp suất là 2,5 lít ± 0,02 lít. Sai số tương đối của dung tích nồi áp suất không vượt quá giá trị nào trong các giá trị sau đây?
Đáp án đúng là: C
Ta có a = 2,5 (lít) và d = 0,02 (lít). Do đó sai số tương đối là:
Ta loại các đáp án A, B, D vì cả 3 đáp án này đều nhỏ hơn 0,8%.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 5:
Năng suất lúa hè thu (đơn vị: tạ/ha) năm 1998 của 33 tỉnh được cho trong bảng sau:
30
30
25
25
35
45
40
40
35
45
35
25
45
30
30
30
40
30
25
45
45
35
35
35
30
40
40
40
35
35
35
35
35
Tìm năng suất trung bình và mốt của mẫu số liệu trên.
Năng suất lúa hè thu (đơn vị: tạ/ha) năm 1998 của 33 tỉnh được cho trong bảng sau:
30 |
30 |
25 |
25 |
35 |
45 |
40 |
40 |
35 |
45 |
35 |
25 |
45 |
30 |
30 |
30 |
40 |
30 |
25 |
45 |
45 |
35 |
35 |
35 |
30 |
40 |
40 |
40 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
Tìm năng suất trung bình và mốt của mẫu số liệu trên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Bảng tần số:
Năng suất |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
Số tỉnh |
4 |
7 |
11 |
6 |
5 |
Năng suất trung bình là:
(tạ/ha)
Quan sát bảng tần số, ta thấy năng suất 35 tạ/ha có tần số lớn nhất (11 tỉnh).
Do đó mốt của mẫu dữ liệu Mo = 35.
Vậy ta chọn phương án D.
Các bài thi hot trong chương:
( 697 lượt thi )
( 0.9 K lượt thi )
( 734 lượt thi )
( 721 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%