Đăng nhập
Đăng ký
333 lượt thi 57 câu hỏi 60 phút
1029 lượt thi
Thi ngay
939 lượt thi
288 lượt thi
461 lượt thi
1462 lượt thi
1850 lượt thi
1718 lượt thi
1517 lượt thi
914 lượt thi
Câu 1:
Việt Nam Quốc dân Đảng do ai thành lập và thành lập lúc nào ở đâu?
A. Nguyễn Thái Học – tháng 12/1927 tại Bắc Kỳ
B. Nguyễn Thế Nghiệp – 25/12/1927 tại Bắc Kỳ
C. Phó Đức Chính – tháng 12/1927 tại Nam Kỳ
D. Nguyễn Thái Học – 25/7/1927 tại Nam Kỳ
Câu 2:
Quốc tế cộng sản (quốc tế III) được thành lập khi nào
A. 7/1971
B. 3/1918
C. 3/1919
D. 8/1920
Câu 3:
Bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” được thông qua khi nào?
A. Đại hội II của Quốc tế Cộng sản (1920)
B. Đại hội IV của Quốc tế Cộng sản (1922).
C. Đại hội I của Quốc tế Cộng sản (1919)
D. Đại hội III của Quốc tế Cộng sản (1921)
Câu 4:
Thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng vào thời gian nào?
A. Ngày 6/6/1884
B. Ngày 1/9/1957
C. Ngày 9/7/1962
D. Ngày 1/9/1858
Câu 5:
Việt Nam trở thành “một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác” được thể hiện qua bản Hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Patơnốt (6/6/1884)
B. Hòa ước Nhâm Tuất (5/6/1862)
C. Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874)
D. Hiệp ước Quý Mùi (25/08/1883)
Câu 6:
Pháp thực hiện chính sách “chia để trị” ở Việt nam bằng cách:
A. chia Việt Nam thành ba xứ: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.
B. tách Việt Nam ra khỏi Lào và Campuchia.
C. chia Việt Nam thành hai miền: miền Bắc và miền Nam.
D. chia dân tộc Việt Nam thành nhiều chế độ chính trị khác nhau nằm trong Liên bang Đông Dương thuộc Pháp.
Câu 7:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tại Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
A. 1897 – 1914
B. 1914 – 1918
C. 1919 – 1929
D. 1787 – 1857
Câu 8:
Phan Văn Trường nhận xét về chế độ cai trị và bóc lột của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam như thế nào trên tờ La Cloche Fêlée số 36 ngày 21/1/1926?
A. Về hành chính và pháp lý: cả một vực thẳm cách biệt người Âu với người bản xứ. Người Âu hưởng mọi tự do và ngự trị như người chủ tuyệt đối; còn người bản xứ thì bị bịt mõm và bị buộc dây dắt đi, chỉ có quyền phải phục tùng, không được kêu ca, vì nếu anh ta dám phản đối thì anh ta liền bị tuyên bố là kẻ phản nghịch hoặc là một tên cách mạng, và bị đối xử đúng với tội trạng ấy.
B. Về kinh tế - Chúng bóc lột dân ta đến tận xương tủy, khiến cho dân nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, rừng mỏ, nguyên liệu…
C. Chế độ độc tài chuyên chế nhất, nó vô cùng khả ố và khủng khiếp hơn cả chế độ chuyên chế của nhà nước quân chủ Châu Á đời xưa.
D. Sự tương phản càng nổi bật không kém trong lĩnh vực kinh tế. Một bên là những người bản xứ,... họ phải đổ mồ hôi sôi nước mắt trong những lao tác nặng nhọc nhất và bạc bẽo nhất để kiếm sống một cách chật vật, và hầu như chỉ bằng sức của họ thôi, để nuôi mọi ngân quỹ của chính quyền. Một bên là những người Pháp và người nước ngoài: họ đều đi lại tự do, tự dành cho mình tất cả các tài nguyên của đất nước, chiếm đoạt toàn bộ xuất nhập khẩu và tất cả các ngành nghề béo bở nhất, bóc lột trâng tráo trong cảnh dốt nát và nghèo khốn của nhân dân.
Câu 9:
Pháp thành lập nhà tù ở Côn Đảo để giam cầm những người Việt Nam yêu nước chống Pháp vào năm nào?
A. 1862
B. 1863
C. 1861
D. 1860
Câu 10:
Về Văn hóa – xã hội, thực dân Pháp thực hiện chính sách gì để dễ cai trị, lập nhà tù nhiều hơn trường học, đồng thời du nhập những giá trị phản văn hóa, duy trì tệ nạn xã hội vốn có của chế độ phong kiến và tạo nên nhiều tệ nạn xã hội mới, dùng rượu cồn và thuốc phiện để đầu độc các thế hệ người Việt Nam ?
A. Ngu dân
B. Bình đẳng, bác ái
C. Sơ học yếu lược
D. Khai hóa văn minh
Câu 11:
“Tinh thần cách mạng của nông dân không chỉ gắn liền với ruộng đất, với đời sống hằng ngày của họ, mà còn gắn bó một cách sâu sắc với tình cảm quê hương đất nước, với nền văn hóa hàng nghìn năm của dân tộc.” Là nhận xét của ai về giai cấp nông dân
A. Lê Duẩn
B. Phan Văn Trường
C. Hồ Chí Minh
D. Trần Văn Giàu
Câu 12:
Khi Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp, xã hội nước ta bị phân hóa thành bao nhiêu giai cấp và đó là những giai cấp nào ?
A. 4 giai cấp: địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản
B. 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và nông dân
C. 5 giai cấp: địa chủ, nông dân, công nhân, sĩ phu, tư sản
D. 5 giai cấp: địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản
Câu 13:
Mâu thuẫn vừa cơ bản vừa chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới thời Thực dân Pháp thống trị là?
A. Công nhân với tư bản
B. Công nhân, nông dân với địa chủ và thực dân Pháp
C. Nhân dân, chủ yếu là nông dân với địa chủ
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam với Thực dân Pháp
Câu 14:
Tôn Đức Thắng tham gia đấu tranh chống việc can thiệp vào nước Nga Xôviết khi nào?
A. Phong trào Duy Tân Nhật Bản năm 1868
B. Trên chiến hạm của Pháp ở Hắc Hải (Biển Đen) năm 1919
C. Phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
D. Cuộc vận động Duy Tân tại Trung Quốc năm 1898
Câu 15:
Cuộc khởi nghĩa nào là dấu mốc chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến đối với phong trào yêu nước chống thực dân Pháp ở Việt Nam ?
A. Bãi Sậy – Hưng Yên
B. Phan Đình Phùng 1896
C. Hoàng Hoa Thám
D. Hương Khê – Hà Tĩnh
Câu 16:
Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX?
A. Phong trào đấu tranh xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.
B. Tất cả các câu trên đều đúng.
C. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt.
D. Các nước tư bản: bên trong tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài xâm lược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa
Câu 17:
Nguyên nhân thất bại của các phong trào cứu nước từ lập trường Cần Vương đến lập trường tư sản, tiểu tư sản là
A. Do những người đứng đầu các cuộc khởi nghĩa, các phong trào chưa tìm được con đường cứu nước phản ánh đúng nhu cầu phát triển của xã hội Việt Nam. Cách mạng nước ta đứng trước sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước.
B. Do thiếu lực lượng lãnh đạo, chưa có hệ tương tưởng khoa học dẫn đường, chưa có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo và nhất là chưa có một tổ chức lãnh đạo đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Sự thất bại của các phong trào yêu nước thể hiện sự khủng hoảng, bế tắc của các phương cách cứu nước truyền thống Việt Nam trước sự chuyển biến của thời cuộc. Song sự thất bại đó không hề vô ích, nó là động lực thôi thúc ý chí vươn lên sáng tạo của con người Việt Nam, đồng thời đặt ra yêu cầu cấp bách phải có một ánh sáng mới soi đường, dẫn dắt.
D. Do thiếu đường lối chính trị đúng đắn để giải quyết triệt để những mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu của xã hội, chưa có một tổ chức vững mạnh để tập hợp, giác ngộ và lãnh đạo toàn dân tộc, chưa xác định được phương pháp đấu tranh thích hợp để đánh đổ kẻ thù.
Câu 18:
Khẩu hiệu “Không thành công thì thành nhân” là của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy
C. Khởi nghĩa Yên Bái
D. Khởi nghĩa Ba Đình
Câu 19:
“Bất bạo động, bạo động tắc tử - khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”. Đây là chủ trương cải cách đất nước của ai trong giai đoạn trước năm 1930 ?
A. Phan Châu Trinh
B. Huỳnh Thúc Kháng
C. Đặng Nguyên Cẩn
D. Phan Bội Châu
Câu 20:
Lê Duẩn đã nhận xét sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái thể hiện là “...” trong cuốn Một vài đặc điểm của Cách mạng Việt Nam.
A. GCVS trở thành lực lượng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam”, “ngọn cờ lãnh đạo cuộc cách mạng dân tộc nằm trọn vẹn trong tay GCVS”
B. Thực dân Pháp còn mạnh, bản thân Việt Nam Quốc dân đảng còn non kém về nhiều mặt; tổ chức chưa chặt chẽ, còn lỏng lẻo; cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa có sự chuẩn bị kĩ, còn bị động; sự lãnh đạo của Đảng còn non kém, thiếu kinh nghiệm.
C. “Một khi lòng sợ sệt đã chen vào đầu óc quần chúng khiến họ hết hăng hái, hết tin tưởng, thì phong trào cách mạng có thể nguội lạnh như đám tro tàn, rồi người của Đảng cũng sẽ liên tiếp bị bắt dần, vô tình xô đẩy anh em vào cái chết lạnh lùng mòn mỏi ở các phòng ngục trại giam. Âu là chết đi để thành cái gương phấn đấu cho người sau nối bước. Không thành công thì cũng thành nhân”
D. một cuộc bạo động bất đắc dĩ, một cuộc bạo động non, để rồi chết luôn không bao giờ ngóc đầu lên nổi
Câu 21:
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước năm bao nhiêu?
A. 1920
B. 1911
C. 1909
D. 1919
Câu 22:
Câu nói “ dù màu da có khác nhau, trên đời này chỉ có hai giống người: giống người bóc lột và giống người bị bóc lột” là của ai?
A. Phan Bội Châu
B. Hồ Chí Minh
C. Phan Văn Trường
D. Hồ Chủ tịch
Câu 23:
Điền từ còn thiếu vào câu nói “dù màu da có khác nhau, trên đời này chỉ có hai giống người: giống người .... và giống người ...” của Bác sau khi trải nghiệm thực tế nhiều nước và nhận thức được một cách rạch ròi
A. bóc lột – bị bóc lột
B. tư sản – vô sản
C. chiếm đoạt – bị chiếm đoạt
D. áp bức – bị áp bức
Câu 24:
Cuộc cách mạng nào được nhận định là cuộc “cách mạng đến nơi” ?
A. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
B. Cách mạng Đông Đương.
C. Cách mạng Tân Hợi 1911
D. Cách mạng Tháng 8
Câu 25:
Năm 1917, thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức của Nguyễn Tất Thành – đây là cuộc “...”
A. cách mạng vô sản
B. cách mạng đến nơi
C. cách mạng dân chủ
D. cách mạng tiêu biểu
Câu 26:
Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã hội Pháp năm bao nhiêu?
A. 1917
B. 18/6/1919
C. 1920
Câu 27:
Tháng 6/1919, tại Hội nghị của các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất họp ở Versailles, Tổng thống Mỹ Woodrow Wilson tuyên bố bảo đảm về quyền dân tộc tự quyết cho các nước thuộc địa. Nguyễn Tất Thành khi đó lấy tên là Nguyễn Ái Quốc đã thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi tới Hội nghị bản gì?
A. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa.
B. Yêu sách của nhân dân An Nam
C. Đường cách mệnh
D. Chính cương giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
Câu 28:
Bác đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I.Leenin đăng trên báo L’Humanité (Nhân đạo) vào thời gian nào?
A. Tháng 6/1920
B. Tháng 5/1930
C. 17/7/1920
D. Tháng 7/1920
Câu 29:
Những luận điểm của V.I. Leenin trong bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa đăng trên báo L’Humanité (Nhân đạo), số ra ngày 16 và 17/7/1920 đã ...
A. giải đáp những vấn đề cơ bản và chỉ dẫn hướng phát triển của sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc
B. thể hiện lập trường đúng đắn của Quốc tế Cộng sản về cách mạng giải phóng các dân tộc trên toàn thế giới.
C. giúp Nguyễn Ái Quốc xác định thái độ ủng hộ việc gia nhập Quốc tế Cộng Sản tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).
D. tạo nên tiếng vang lớn trong dư luận quốc tế và Nguyễn Ái Quốc hiểu rõ hơn về bản chất đế quốc.
Câu 30:
Đâu là cơ sở để Nguyễn Ái Quốc xác định thái độ ủng hộ việc gia nhập Quốc tế Cộng Sản tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12/1920) họp ở thành phố Tours.
A. Lý luận của V.I.Lênin và lập trường đúng đắn của Quốc tế Cộng sản về cách mạng giải phóng các dân tộc thuộc địa
B. Cuốn Đường cách mệnh
C. Bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin
D. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam
Câu 31:
Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12/1920), Nguyễn Ái Quốc đã ...
A. trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam
B. bỏ phiếu không tán thành Quốc tế III do Lênin thành lập
C. bỏ phiếu tán thành Quốc tế III do Lênin thành lập
D. tuyên bố trở thành thành viên của Quốc tế III
Câu 32:
Với sự kiện nào, Nguyễn Ái Quốc trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp và là người cộng sản đầu tiên của Việt Nam, đánh dấu bước chuyển biến quyết định trong tư tưởng và lập trường chính trị của Nguyễn Ái Quốc.
A. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế III do Lênin thành lập
B. Nguyễn Ái Quốc cùng các thành viên tham gia bỏ phiếu thành lập Quốc tế III
C. Nguyễn Ái Quốc cùng những người bỏ phiếu tán thành Quốc tế III đã tuyên bố thành lập Phân bộ Pháp của Quốc tế Cộng sản – tức Đảng Cộng sản Pháp.
D. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin đăng trên báo L’Humanité (Nhân đạo)
Câu 33:
Nguyễn Ái Quốc tới Liên Xô và làm việc tại Quốc tế Cộng sản ở Mátxcơva vào thời gian nào?
A. 17/06/1924
B. 30/06/1923
C. 08/07/1924
D. 30/03/1923
Câu 34:
Nguyễn Ái Quốc dự và đọc tham luận tại Đại hội V Quốc tế Cộng sản vào khoảng thời gian nào?
A. 16/7 – 7/8/1924
B. 16/7 – 20/8/1924
C. 17/6 – 20/7/1924
D. 17/6 – 8/7/1924
Câu 35:
Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa, sau đó sáng lập tờ báo nào?
A. Nhân đạo
B. Đời sống công nhân
C. Tạp chí Cộng sản
D. Người cùng khổ
Câu 36:
Năm 1922, Ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp được thành lập, Nguyễn Ái Quốc được cử làm:
A. Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương
B. Phó Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương
C. Phó ban Nghiên cứu về Đông Dương
D. Trưởng ban Nghiên cứu về Đông Dương
Câu 37:
Tác phẩm Đường cách mệnh viết năm nào?
A. 1929
B. 1928
C. 1926
D. 1927
Câu 38:
Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định : “Đảng muốn vững thì phải có ... làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo ... ấy. Đảng mà không có ... cũng giống như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam”. Hãy điền từ còn thiếu.
A. đường lối
B. chủ nghĩa
C. tư tưởng
D. lý luận
Câu 39:
Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định : “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng giống như người không có trí khôn, tàu không có ...”. Điền từ còn khuyết.
A. kim chỉ nam
B. la bàn
C. bàn chỉ nam
D. hoa tiêu
Câu 40:
Về chính trị, Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định: “con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là .... , .... ; cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản.
A. giải phóng dân tộc – giải phóng giai cấp
B. giải phóng giai cấp – giải phóng đất nước giải
C. phóng dân tộc – giải phóng đất nước
D. giải phóng giai cấp – giải phóng dân tộc
Câu 41:
Nguyễn Ái Quốc xác định, cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới; giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa với cách mạng vô sản ở “chính quốc” có mối quan hệ như thế nào?
A. chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau
B. không phụ thuộc
C. có thể thành công trước
D. một chiều
Câu 42:
Đối với các dân tộc thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc chỉ rõ: “_____ là gốc cách mệnh; còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ ... là bầu bạn cách mệnh của_____” Điền từ còn thiếu
A. Công nông
B. Nông dân
C. Nhân dân
D. Công nhân
Câu 43:
Đối với các dân tộc thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc chỉ rõ: ở nước nông nghiệp lạc hậu, nông dân là lực lượng đông đảo nhất, bị đế quốc, phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Cụ thể Người nhận xét:
A. “Thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo. Mở mang công nghiệp và nông nghiệp”
B. “Nền tảng của vấn đề dân tộc là vấn đề nông dân, vì nông dân là tối đại đa số trong dân tộc. Nền tảng của cách mạng dân chủ cũng là nông dân, vì nông dân là lực lượng cách mạng đông nhất chống phong kiến, chống đế quốc”.
C. “Việt Nam là một nước sống về nông nghiệp. Nền kinh tế của ta lấy canh nông làm gốc. Trong công cuộc xây dựng nước nhà, Chính phủ trông mong vào nông dân, trông cậy vào nông nghiệp một phần lớn. Nông dân ta giàu thì nước ta giàu. Nông nghiệp ta thịnh thì nước ta thịnh”.
D. “công nông là gốc cách mệnh; còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ ... là bầu bạn cách mệnh của công nông”
Câu 44:
Quy định điều kiện vào Đảng:
A. “người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng); Người vào Đảng phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên; Thừa nhận và tự nguyện: thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng”.
B. “là những người “tin theo chủ nghĩa cộng sản, chương trình đảng và Quốc tế Cộng sản, hăng hái tranh đấu và dám hy sinh phục tùng mệnh lệnh Đảng và đóng kinh phí, chịu phấn đấu trong một bộ phận đảng”
C. có nghĩa vụ xây dựng một nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh, không còn người bóc lột người, thực hiện thành công chủ nghĩa xã hội và cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản”.
D. “Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức ra để lãnh đạp quần chúng lao khổ làm giai cấp tranh đấu để tiêu trừ tư bản đế quốc chủ nghĩa, làm cho thực hiện xã hội cộng sản”
Câu 45:
Đến ngày bao nhiêu, việc thống nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất được hoàn thành với Quyết nghị của Lâm thời chấp ủy Đảng Cộng sản Việt Nam, chấp nhận Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
A. 25/2/1930
B. 24/2/1930
C. 20/2/1930
D. 30/3/1930
Câu 46:
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc có giá trị như một Đại hội Đảng. Sau Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc ra Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng. Mở đầu Lời kêu gọi, Người viết: “Nhận chỉ thị của _________ giải quyết vấn đề cách mạng nước ta, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ”.
A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Quốc tế Cộng sản
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 47:
Đâu là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chánh cương vắn tắt của Đảng
B. Đường cách mệnh
C. Chánh cương vắn tắt của Đảng và Sách lược vắn tắt của Đảng
D. Chánh cương của Đảng và Sách lược của Đảng
Câu 48:
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định là
A. Xóa bỏ tận gốc ách thống trị, bóc lột hà khắc của ngoại bang, nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, đặc biệt là giải phóng cho hai giai cấp công nhân và nông dân.
B. Chống đế quốc và chống phong kiến là nhiệm vụ cơ bản để giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.
C. Dân chúng được tự do tổ chức; Nam nữ bình quyền,v.v…; Phổ thông giáo dục theo công nông hoá
D. “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến”, “Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập”
Câu 49:
Xác định lực lượng cách mạng, Đảng cần
A. “Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”
B. “không khi nào nhượng một chút lợi ích gì của công nông mà đi vào đường thoả hiệp”. Có sách lược đấu tranh cách mạng thích hợp để lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía giai cấp vô sản, nhưng kiên quyết: “bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng (Đảng Lập hiến, v.v.) thì phải đánh đổ”.
C. “trong khi tuyên truyền cái khẩu hiệu nước An Nam độc lập, phải đồng thời tuyên truyền và thực hành liên lạc với bị áp bức dân tộc và vô sản giai cấp thế giới”. “phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình”,
D. “phải thu phục cho được đại bộ phận dân cày,… hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông… để kéo họ đi vào phe vô sản giai cấp. Còn đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập”
Câu 50:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã
A. phản ánh một cách súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam, thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc điểm, tính chất xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX
B. chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc đó, đặc biệt là việc đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã hội đối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc
C. Cả 3 đáp án trên
D. xác định đường lối chiến lược và sách của cách mạng Việt Nam, đồng thời xác định phương pháp cách mạng, nhiệm vụ cách mạng và lực lượng của cách mạng để thực hiện đường lối chiến lược và sách lược đã đề ra.
Câu 51:
Sự kiện nào đã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, đưa cách mạng Việt Nam sang một bước ngoặt lịch sử vĩ đại.
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
B. Sự ra đời của cương lĩnh chính trị đầu tiên
C. Bác Hồ đọc luận văn của Lênin
D. Phong trào yêu nước của Việt Nam
Câu 52:
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp
A. chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trên thế giới
B. Quốc tế Cộng sản và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
D. chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
Câu 53:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc thành lập Đảng: “Việc thành lập Đảng là một ....... vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam ta. Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng”.
A. vấn đề
B. điều tất yếu
C. bước ngoặt
D. sự kiện
Câu 54:
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định sự lựa chọn con đường cách mạng cho dân tộc Việt Nam là
A. con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. con đường cách mạng vô sản
D. con đường cách mạng công nông
D. con đường cách mạng tư sản
Câu 55:
Con đường duy nhất đúng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người là
A. con đường cách mạng công nông
C. con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 56:
Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản phù hợp với nội dung và xu thế của thời đại mới được mở ra từ Cách mạng tháng Mười Nga vĩ đại: “Đối với nước ta, không còn con đường nào khác để có độc lập dân tộc ... cho nhân dân. Cần nhấn mạnh rằng đây là sự lựa chọn của chính lịch sử, sự lựa chọn đã dứt khoát từ năm 1930 với sự ra đời của Đảng ta”. Điền từ vào chỗ trống.
A. thật sự và thống nhất, hạnh phúc
B. tự do và thông nhất, hạnh phúc
C. thật sự và tự do, hạnh phúc
D. hoàn toàn và thống nhất, hạnh phúc
Câu 57:
Sự kiện nào là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam, trở thành nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
A. Phong trào yêu nước của Việt Nam
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
D. Bác Hồ đọc luận văn của Lênin
67 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com