Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Thời kỳ nào y học còn truyền miệng nhưng đã biết dùng thức ăn trị bệnh:

Xem đáp án

Câu 2:

Học thuyết âm dương nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 3:

Vị trí của huyệt Trung cực?

Xem đáp án

Câu 4:

Huyệt Nhũ căn có tác dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 5:

Huyệt Thần khuyết có phương pháp châm nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 6:

Huyệt Phong trì thuộc đường kinh nào?

Xem đáp án

Câu 7:

Các thuộc tính nào sau đây thuộc âm:

Xem đáp án

Câu 8:

Huyệt Toản Trúc có tác dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 9:

Kinh thủ thiếu âm Tâm. Khi bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng do nguyên nhân bên ngoài:

Xem đáp án

Câu 10:

Các huyệt nào sau đây thuộc vùng đầu mặt cổ?

Xem đáp án

Câu 11:

Kinh túc thái dương Bàng quang. Khi bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng do nguyên nhân bên trong. Chọn câu sai:

Xem đáp án

Câu 12:

Kinh túc dương minh Vị. Biểu hiện của bệnh hư:

Xem đáp án

Câu 13:

Kinh thủ thái âm Phế. Khi bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng do nguyên nhân bên ngoài:

Xem đáp án

Câu 14:

Khí huyết trong các đường kinh thay đổi trong ngày. Từ 17 giờ đến 19 giờ:

Xem đáp án

Câu 16:

Chứng nội hàn trên lâm sàng thường gặp các loại nào sau đây. Chọn câu sai?

Xem đáp án

Câu 17:

Khi Hàn tà xâm nhập vào Tỳ sẽ gây ra các triệu chứng: ( Tỳ dương hư)

Xem đáp án

Câu 18:

Phong gồm các bệnh chứng nào sau đây. Ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 19:

Đặc tính của Phong:

Xem đáp án

Câu 20:

Âm dương hỗ căn.( Đối lập: Mâu thuẫn; Hỗ căn: nương tựa; Tiêu trưởng: Mất đi và sinh trưởng; bình hành: cân bằng)

Xem đáp án

Câu 23:

Nhiệm vụ của tiểu trường. ( Thanh: dưỡng trấp; trọc:phân)

Xem đáp án

Câu 24:

Bệnh tật phát sinh là do mất cân bằng âm dương trong cơ thể, nếu âm thịnh:

Xem đáp án

Câu 25:

Khi bệnh ở Đởm thường xuất hiện các triệu chứng.( Mật)

Xem đáp án

Câu 26:

Can khai khiếu ra:

Xem đáp án

Câu 27:

Can chủ về:

Xem đáp án

Câu 28:

Tạng có chức năng gì?

Xem đáp án

Câu 29:

Trong cơ thể người có phủ nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 30:

Có mấy loại kim châm:

Xem đáp án

Câu 31:

Kim hoa mai dùng để làm gì?

Xem đáp án

Câu 32:

Nguyên tắc khi chọn tư thế người bệnh:

Xem đáp án

Câu 33:

Thốn F được quy ước:

Xem đáp án

Câu 34:

Những nội dung nào sau đây cần phải chú ý để đạt được yêu cầu khi châm kim qua da cho bệnh nhân không đau hoặc ít đau:

Xem đáp án

Câu 35:

Góc châm của vùng cơ dày:

Xem đáp án

Câu 36:

Những thuốc hàn lương còn gọi là âm dược dùng để:

Xem đáp án

Câu 37:

Thuốc có vị đắng có tác dụng:

Xem đáp án

Câu 38:

Thuốc có vị đắng vào tạng nào?

Xem đáp án

Câu 39:

Thuốc có vị cay dùng để trị:

Xem đáp án

Câu 40:

Những thuốc ôn nhiệt còn gọi là dương dược dùng để:

Xem đáp án

Câu 41:

Thuốc có vị cay vào tạng nào?

Xem đáp án

Câu 42:

Thuốc ôn trung đa số:

Xem đáp án

Câu 43:

Thuốc hồi dương cứu nghịch không dùng trong các trường hợp nào sau. Chọn câu sai?

Xem đáp án

Câu 44:

Nhục quế quy vào kinh nào:

Xem đáp án

Câu 45:

Tác dụng dược lý của Tiểu hồi hương:

Xem đáp án

Câu 46:

Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc ôn lý trừ hàn (ôn trung):

Xem đáp án

Câu 47:

Tính chất chung của thuốc trừ hàn: ( Vị cay, tính ôn. Quy kinh tỳ vị. Mất tân dịch. Dạng dùng thuốc khô sắc hoặc tán bột):

Xem đáp án

Câu 48:

Thuốc trừ phong thấp là gì?

Xem đáp án

Câu 49:

Thuốc trừ phong thấp chia thành các nhóm nào sau đây. Chọn câu sai?

Xem đáp án

5.0

2 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%