550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - Phần 1
477 người thi tuần này 4.6 22.9 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)
860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1
500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)
470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8
550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)
1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh có đáp án - Phần 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 3:
Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường: 1 EUR = 1 USD, 1 GBP = 1,5 USD của ngân hàng: 2 EUR = 1 GBP, 1,5 EUR = 1 GBP. Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội bằng cách nào:
Câu 4:
Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
Câu 5:
Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 thàng: EUR /USD = 1,2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1,15. Nếu bạn có 100,000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?
Câu 6:
Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?
Câu 10:
Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là:
Câu 11:
Tỷ giá giao ngay của Fran Thụy Sỹ là 0,9 USD/CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0,88 USD/CHF. Đồng Franc Thụy Sỹ sẽ bán được với:
Câu 12:
Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1,3223/30, F1/12 (EUR/USD) = 1,3535/40, F1/6 (EUR/USD) = 1,4004/40, F1/4 (EUR/USD) = 1,4101/04
Câu 13:
Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn:
Câu 15:
Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là:
Câu 19:
Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức: 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1,8 USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sau:
Câu 21:
Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi là:
Câu 24:
Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi:
Câu 26:
Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh:
Câu 27:
Khoản mục vô hình:
Câu 29:
Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý:
Câu 30:
Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư:
Câu 31:
Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì:
Câu 32:
Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì:
Câu 33:
Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là:
Câu 34:
Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của ________ khi tỷ giá thay đổi 1%:
Câu 36:
Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn xuất khẩu, nhập khẩu khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào:
Câu 37:
Hiệu ứng đường cong J là:
Câu 39:
Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là: 1,45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là: 1,52 USD/GBP.
Câu 40:
Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽ:
Câu 41:
Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi:
Câu 42:
___________ là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong nước:
Câu 43:
Giả sử tỷ giá thực Không đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi:
Câu 44:
Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá:
Câu 45:
Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vì:
Câu 46:
Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối:
Câu 47:
Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là:
Câu 48:
Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia thương mại quốc tế (ITG)
Câu 49:
Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát:
Câu 50:
Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP:
4578 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%