Trắc nghiệm tổng hợp Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án ( Phần I )

465 lượt thi 455 câu hỏi 45 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 2:

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Câu 3:

Đối tượng trong nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Câu 4:

Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:

Xem đáp án

Câu 5:

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Câu 6:

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Câu 14:

"giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:

Xem đáp án

Câu 15:

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 16:

Nghiên cứu thuần tập đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 17:

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Câu 18:

Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là:

Xem đáp án

Câu 19:

Đối tượng trong nghiên cứu theo dõi là:

Xem đáp án

Câu 20:

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:

Xem đáp án

Câu 21:

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là:

Xem đáp án

Câu 22:

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu nửa dọc là:

Xem đáp án

Câu 23:

Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 24:

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 25:

Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 28:

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "mất theo dõi" trong nghiên cứu thuần tập là: 

Xem đáp án

Câu 32:

Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:

Xem đáp án

Câu 33:

Nghiên cứu bệnh chứng đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 34:

Nghiên cứu hồi cứu đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Câu 35:

Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Xem đáp án

Câu 36:

Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là:

Xem đáp án

Câu 45:

Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu:

đáp á

Xem đáp án

Câu 46:

Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Câu 47:

Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Câu 48:

Đối tượng trong thử nghiệm lâm sàng là:

Xem đáp án

Câu 49:

Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:

Xem đáp án

Câu 50:

Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 51:

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 52:

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 53:

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 54:

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Xem đáp án

Câu 55:

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Xem đáp án

Câu 56:

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Xem đáp án

Câu 57:

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Xem đáp án

Câu 58:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Câu 59:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Câu 60:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Câu 61:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Câu 62:

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xem đáp án

Câu 63:

Nghiên cứu trường hợp thuộc về:

Xem đáp án

Câu 64:

Mô tả một chùm bệnh thuộc về:

Xem đáp án

Câu 65:

Mô tả một loạt các trường hợp thuộc về:

Xem đáp án

Câu 66:

Nghiên cứu tương quan thuộc về:

Xem đáp án

Câu 67:

Nghiên cứu ngang thuộc về:

Xem đáp án

Câu 68:

Nghiên cứu sinh thái thuộc về:

Xem đáp án

Câu 69:

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc về:

Xem đáp án

Câu 70:

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Xem đáp án

Câu 71:

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Xem đáp án

Câu 72:

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

Xem đáp án

Câu 73:

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

Xem đáp án

Câu 74:

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Xem đáp án

Câu 75:

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Xem đáp án

Câu 76:

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Xem đáp án

Câu 77:

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Xem đáp án

Câu 78:

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 79:

Thử nghiệm trên cộng đồng thuộc loại nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 80:

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 81:

Mục têu chính của các nghiên cứu trường hợp là:

Xem đáp án

Câu 82:

Mục têu chính của các nghiên cứu chùm bệnh là:

Xem đáp án

Câu 83:

Mục têu chính của các nghiên cứu ngang là:

Xem đáp án

Câu 84:

Mục têu chính của các nghiên cứu tương quan là:

Xem đáp án

Câu 85:

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một loạt các trường hợp là:

Xem đáp án

Câu 86:

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một trường hợp là:

Xem đáp án

Câu 87:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 88:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 89:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 90:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 91:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 92:

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 93:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 94:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 95:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 96:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 97:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 98:

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 99:

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 100:

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 101:

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 102:

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Câu 103:

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Câu 104:

Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Câu 105:

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Câu 106:

Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:

Xem đáp án

Câu 107:

Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Câu 108:

Khi cần xác lập mối liên quan về thời gian nên áp dụng thiết kế:

Xem đáp án

Câu 109:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Câu 110:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Câu 111:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Câu 112:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Câu 113:

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Câu 114:

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Câu 115:

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Câu 116:

Thiết kế nghiên cứu ngang sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Câu 117:

Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:

Xem đáp án

Câu 119:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 120:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 121:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 122:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 124:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 125:

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 126:

Kết quả của nghiên cứu ngang nên trình bày bằng bảng:

Xem đáp án

Câu 127:

Thưòng khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì hàng thứ nhất trong bảng là hàng:

Xem đáp án

Câu 128:

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng là hàng:

Xem đáp án

Câu 129:

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ nhất trong bảng là cột:

Xem đáp án

Câu 130:

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ hai trong bảng là cột:

Xem đáp án

Câu 131:

Với số liệu của bảng 2 × 2 thì test thống kê thích hợp nhất là:

Xem đáp án

Câu 132:

Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:

Xem đáp án

Câu 133:

Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:

Xem đáp án

Câu 134:

Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:

Xem đáp án

Câu 135:

Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 136:

Thói quen hút thuốc lá

Xem đáp án

Câu 137:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Câu 138:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của or là:1,01 < or < 2, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Câu 139:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Câu 140:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Câu 141:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và 2 = 14, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Câu 142:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không hodgkin đã tính được or = 1,21 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Câu 143:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,77 < or < 1, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Câu 144:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và 2 = 0, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Câu 145:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Câu 146:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,09 < or < 0, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Câu 147:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Câu 148:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng đã tính được or = 0,22 và có thể kết luận rằng:

Xem đáp án

Câu 149:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,03 < or < 0, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Câu 150:

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Xem đáp án

Câu 152:

Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

Xem đáp án

Câu 153:

Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000 đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:

Xem đáp án

Câu 154:

Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:

Xem đáp án

Câu 155:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 156:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 157:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 158:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 159:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 160:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 161:

Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Xem đáp án

Câu 162:

Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:

Xem đáp án

Câu 163:

Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm 1 giai đoạn là:

Xem đáp án

Câu 164:

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Xem đáp án

Câu 165:

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:

Xem đáp án

Câu 166:

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:

Xem đáp án

Câu 168:

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Câu 169:

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Câu 170:

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Câu 171:

Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:

Xem đáp án

Câu 178:

Dùng công thức n = z2 p(1 - p)/c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp ước lượng một tỷ lệ. Trong đó p là:

Xem đáp án

Câu 179:

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Xem đáp án

Câu 180:

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Xem đáp án

Câu 181:

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Xem đáp án

Câu 182:

Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:

Xem đáp án

Câu 183:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xem đáp án

Câu 184:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xem đáp án

Câu 185:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xem đáp án

Câu 186:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xem đáp án

Câu 187:

Các bước đó phải được tiến hành theo trình tự sau:

Xem đáp án

Câu 191:

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:

Xem đáp án

Câu 192:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

Xem đáp án

Câu 193:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

Xem đáp án

Câu 194:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Xem đáp án

Câu 195:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Xem đáp án

Câu 196:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Xem đáp án

Câu 197:

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một số trung bình thì mẫu số luôn luôn là:

Xem đáp án

Câu 198:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Câu 199:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Câu 200:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Câu 201:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Câu 202:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Câu 203:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Câu 204:

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Câu 205:

Từ công thức tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập thấy:

Xem đáp án

Câu 206:

Dùng test 2để so sánh:

Xem đáp án

Câu 207:

Dùng test 2để so sánh:

Xem đáp án

Câu 208:

Dùng test t để so sánh:

Xem đáp án

Câu 209:

Dùng test t để so sánh:

Xem đáp án

Câu 210:

Test z dùng để so sánh:

Xem đáp án

Câu 211:

Test z dùng để so sánh:

Xem đáp án

Câu 212:

Test f dùng để so sánh:

Xem đáp án

Câu 213:

Test f dùng để so sánh:

Xem đáp án

Câu 214:

Dùng test 2để tìm mối tương quan giữa:

Xem đáp án

Câu 215:

Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:

Xem đáp án

Câu 216:

Dùng test f để tìm mối tương quan giữa:

Xem đáp án

Câu 217:

Tính r để tìm mối tương quan giữa

Xem đáp án

Câu 221:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:

Xem đáp án

Câu 222:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết ho nêu rằng:

Xem đáp án

Câu 223:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết ho nêu rằng:

Xem đáp án

Câu 224:

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi phân tích thống kê một bảng 2  2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:

Xem đáp án

Câu 225:

Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:

Xem đáp án

Câu 226:

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết ho như sau:

Xem đáp án

Câu 228:

Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết ho như sau:

Xem đáp án

Câu 229:

Độ lớn của 2 biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ ho:

Xem đáp án

Câu 230:

Tương ứng với ô a, p1 được tính theo công thức:

Xem đáp án

Câu 231:

Tương ứng với ô c, p3 tính theo công thức:

Xem đáp án

Câu 232:

Tương ứng với ô d, p4 tính theo công thức:

Xem đáp án

Câu 233:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và b, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 234:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và c, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 235:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và d, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 236:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và e, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 237:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và c, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 238:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và d, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 239:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và e, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 240:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng c và d, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 241:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng c và e, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 242:

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng d và e, và lết luận:

Xem đáp án

Câu 243:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Câu 244:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Câu 245:

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Xem đáp án

Câu 246:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Câu 247:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Câu 248:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Câu 249:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Câu 250:

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Xem đáp án

Câu 251:

Loại sai số được ghi nhận bằng tên“kết quả từ những người khoẻ” là:

Xem đáp án

Câu 252:

Nguồn gốc của sai số xếp lớp là:

Xem đáp án

Câu 253:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Xem đáp án

Câu 254:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Xem đáp án

Câu 255:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Xem đáp án

Câu 256:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Xem đáp án

Câu 257:

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễu là:

Xem đáp án

Câu 258:

Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Xem đáp án

Câu 259:

Sử dụng phương pháp thu hẹp quần thể nghiên cứu để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Xem đáp án

Câu 260:

Sử dụng phương pháp phân tầng để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Xem đáp án

Câu 261:

Sử dụng phương pháp kết đôi để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Xem đáp án

Câu 262:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Câu 263:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Câu 264:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Câu 265:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Câu 266:

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Xem đáp án

Câu 267:

Dùng kỹ thuật "kết đôi" trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng để:

Xem đáp án

Câu 268:

Dùng thiết kế thuần tập để:

Xem đáp án

Câu 269:

Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:

Xem đáp án

Câu 270:

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Xem đáp án

Câu 271:

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Xem đáp án

Câu 272:

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Xem đáp án

Câu 273:

Hình thức trình bày của một báo cáo tổng kết đề tài cần phải theo đúng bản mẫu của:

Xem đáp án

Câu 274:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 275:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 276:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 277:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 278:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 279:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 280:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 281:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 282:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 283:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 284:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 285:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 286:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 287:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 288:

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Xem đáp án

Câu 289:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Câu 290:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Câu 291:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Câu 292:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Câu 293:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Câu 294:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Câu 295:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Câu 296:

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Xem đáp án

Câu 297:

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của đặt vấn đề nhằm trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Câu 298:

Trong bài báo khoa học, phần mục tiêu nghiên cứu chính là là trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Câu 299:

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của phương pháp nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Câu 300:

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của kết quả nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Câu 301:

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của bàn luận nhằm trả lời câu hỏi:

Xem đáp án

Câu 302:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tại sao phải tiến hành nghiên cứu này thuộc phần:

Xem đáp án

Câu 303:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:

Xem đáp án

Câu 304:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào thuộc phần:

Xem đáp án

Câu 305:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì thuộc phần:

Xem đáp án

Câu 306:

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:

Xem đáp án

Câu 307:

Trình bày tóm tắt những lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu này nằm trong phần:

Xem đáp án

Câu 308:

Trong bài báo khoa học, mục tiêu nghiên cứu nằm ở phần:

Xem đáp án

Câu 309:

Phần tổng quan cần có liên quan mật thiết với:

Xem đáp án

Câu 310:

Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học là: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 311:

Đề cương nghiên cứu khoa học là một văn bản khoa học mô tả:(tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 312:

Các bước để tiến hành để viết một đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm một ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 313:

Việc tra cứu tài liệu tham khảo được diễn ra trong qua trình: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 314:

Những tiêu chí cần thiết để chọn đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 315:

Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 316:

Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 317:

Những thông tin cần nêu trong phần "đặt vấn đề": (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 318:

Mục tiêu nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 319:

Khi nêu giả thuyết của nghiên cứu cần chú ý đến:

Xem đáp án

Câu 320:

Những nội dung chính của đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 321:

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Xem đáp án

Câu 322:

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Xem đáp án

Câu 323:

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Xem đáp án

Câu 324:

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Xem đáp án

Câu 325:

Các bước cần tiến hành khi phân tích đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 326:

Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 327:

Mục đích của việc phân tích vấn đề nghiên cứu là để: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 328:

Những tiêu chuẩn ưu tiên để chọn đề tài: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 329:

Khi nêu mục tiêu nghiên cứu của đề tài cần chú ý những đặc điểm sau: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 330:

Những nội dung cần phải nêu trong “nội dung nghiên cứu” của đề tài: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 331:

Những nội dung cần nêu trong dự toán kinh phí của đề tài: (chọn ý kiến sai)

Xem đáp án

Câu 332:

Biến số là:

Xem đáp án

Câu 333:

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối tương quan nhân quả là:

Xem đáp án

Câu 334:

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, biến này cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 336:

Nghiên cứu để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể nghiên cứu là loại:

Xem đáp án

Câu 337:

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 338:

Chiều cao và tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường đại học y khoa huế là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 339:

Số phụ nữ chết do sinh đẻ và số bà mụ vườn là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 340:

Biến số giới tính và lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 341:

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:

Xem đáp án

Câu 342:

Biến định lượng là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

Xem đáp án

Câu 343:

Biến nhị phân là:

Xem đáp án

Câu 344:

Biến thứ hạng là:

Xem đáp án

Câu 345:

Biến danh mục là:

Xem đáp án

Câu 346:

Biến số (variable) là một:

Xem đáp án

Câu 349:

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 350:

Tuổi của sinh viên trường đại học y dược huế là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 351:

Chiều cao của sinh viên trường đại học y dược huế là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 352:

Tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường đại học y dược huế là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 353:

Chiều cao bệnh nhân của bệnh viện trường đại học y dược huế là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 354:

Số nữ hộ sinh là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 355:

Số bà mụ vườn là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 356:

Số phụ nữ chết do sinh đẻ là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 357:

Biến lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 358:

Biến giới tính là loại biến số:

Xem đáp án

Câu 359:

Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

Xem đáp án

Câu 360:

Biến nhị phân (binominal variable) là biến:

Xem đáp án

Câu 361:

Biến thứ hạng (ordinal variable) là biến số có tính chất giống như:

Xem đáp án

Câu 362:

Biến danh mục (nominal variable) là biến được sắp xếp theo:

Xem đáp án

Câu 363:

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau cần phải xác định:

Xem đáp án

Câu 364:

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:

Xem đáp án

Câu 365:

Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân:

Xem đáp án

Câu 367:

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

Xem đáp án

Câu 368:

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là:

Xem đáp án

Câu 369:

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải:

Xem đáp án

Câu 370:

Biểu đồ gannt dùng để

Xem đáp án

Câu 371:

Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu

Xem đáp án

Câu 373:

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 374:

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 376:

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 377:

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 378:

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 379:

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 380:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ tốt là:

Xem đáp án

Câu 381:

Biểu đồ chấm thường được dùng để biểu diễn:

Xem đáp án

Câu 382:

Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:

Xem đáp án

Câu 383:

Biểu đồ hình tròn thường được dùng để biểu diễn:

Xem đáp án

Câu 384:

Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:

Xem đáp án

Câu 385:

Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số liệu

Xem đáp án

Câu 386:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Xem đáp án

Câu 387:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Xem đáp án

Câu 388:

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Xem đáp án

Câu 389:

Biểu đồ hình tròn chỉ thích hợp khi biểu thị cho

Xem đáp án

Câu 390:

Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn số liệu của

Xem đáp án

Câu 391:

Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:

Xem đáp án

Câu 392:

Công cụ để thu thập thông tin có sẵn là:

Xem đáp án

Câu 393:

Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng, tránh thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần chuẩn bị

Xem đáp án

Câu 394:

Kỹ thuật thu thập thông tin thuộc về phương pháp nghiên cứu định tính là:

Xem đáp án

Câu 395:

Kỹ thuật thu thập thông tin sau đây thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng:

Xem đáp án

Câu 396:

Phỏng vấn sâu (indepth interview) là một kỹ thuật thu thập thông tin:

Xem đáp án

Câu 397:

Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (fgd - focus group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:

Xem đáp án

Câu 398:

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:

Xem đáp án

Câu 399:

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:

Xem đáp án

Câu 400:

Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi phải

Xem đáp án

Câu 401:

Câu hỏi mở có nhược điểm:

Xem đáp án

Câu 402:

Câu hỏi đóng có nhược điểm:

Xem đáp án

Câu 403:

Câu hỏi đóng có ưu điểm:

Xem đáp án

Câu 404:

Câu hỏi mở có ưu điểm:

Xem đáp án

Câu 405:

Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 406:

Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

Xem đáp án

Câu 407:

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là:

Xem đáp án

Câu 408:

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là:

Xem đáp án

Câu 409:

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Xem đáp án

Câu 410:

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Xem đáp án

Câu 411:

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Xem đáp án

Câu 412:

Thu thập các thông tin một cách có hệ thống về các đối tượng nghiên cứu (người, vật, hiện tượng) và hoàn cảnh xảy ra, thông qua:

Xem đáp án

Câu 413:

Trong phần trình bày câu hỏi phỏng vấn, phần kết thúc phải có:

Xem đáp án

Câu 414:

Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách:

Xem đáp án

Câu 415:

Câu hỏi đóng có nhiều cấp là câu hỏi có câu trả lời với:

Xem đáp án

Câu 416:

Ưu điểm của câu hỏi đóng, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 417:

Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi:

Xem đáp án

Câu 418:

Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để:

Xem đáp án

Câu 419:

Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông tin phản ánh:

Xem đáp án

Câu 420:

Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:

Xem đáp án

Câu 421:

Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:

Xem đáp án

Câu 422:

Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết:

Xem đáp án

Câu 423:

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là:

A bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu

Xem đáp án

Câu 424:

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật tổ chức thảo luận nhóm có trọng tâm (fgd) là:

Xem đáp án

Câu 425:

Bộ câu hỏi tự điền là một công cụ thu thập thông tin trong đó những câu hỏi viết ra:

Xem đáp án

Câu 426:

Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được ghi chép lại bằng cách:

Xem đáp án

Câu 427:

Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:

Xem đáp án

Câu 428:

Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là:

Xem đáp án

Câu 429:

Phương pháp quan sát có thể:

Xem đáp án

Câu 430:

Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể:

Xem đáp án

Câu 431:

Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có hệ thống, theo dõi và ghi chép một cách có hệ thống về:

Xem đáp án

4.6

93 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%