Đăng nhập
Đăng ký
136 lượt thi 55 câu hỏi 60 phút
151 lượt thi
Thi ngay
83 lượt thi
494 lượt thi
90 lượt thi
16 lượt thi
Câu 1:
Nghiên cứu khoa học là:
A. Quan sát hiện tượng trên thực tế để đề tìm ra các giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
B. Quan sát hiện tượng trên thực tế để tìm ra các quy luật mới
C. Tìm hiểu và xử lý các tình huống thực tế
D. Tìm hiểu và đề xuất các giải pháp để giải quyết 1 vấn đề đặc thù.
Câu 2:
Trong nghiên cứu khoa học, bất kỳ kết luận nào được rút ra đều phải dựa trên thông tin thu thập được từ kinh nghiệm và quan sát thực tiễn là đặc điểm:
A. Có tính thực nghiệm
B. Có tính hiệu lực và kiểm chứng được
C. Có tính hệ thống
D. Có tính nghiêm ngặt
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây thể hiện mục đích nghiên cứu:
A. Đề tài muốn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên, thông qua đó đưa ra các giải pháp nâng cao kết quả học tập của sinh viên
B. Đề tài nhằm đánh giá tác động của quản lý thời gian và kết quả học tập của sinh viên, thông qua đó đưa ra các giải pháp để nâng cao kết quả học tập của sinh viên
C. Đề tài nhằm phân tích các yếu tố tác động tới kết quả học tập của sinh viên
D. Đề tài muốn chỉ ra ảnh hưởng của của quản lý thời gian và kết quả học tập của sinh viên
Câu 4:
Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng, xác định đặc điểm của một vấn đề cụ thể được gọi là loại hình nghiên cứu khoa học:
A. Nghiên cứu thăm dò
B. Nghiên cứu giải thích
C. Nghiên cứu dự báo
D. Nghiên cứu mô tả
Câu 5:
Nghiên cứu ứng dụng nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc bên trong của các sự vật hiện tượng.
Câu 6:
Kết quả nghiên cứu khoa học chỉ cần được giải thích bằng các lập luận, tri thức không nhất thiết phải có bằng chứng thực tế để minh chứng.
Câu 7:
Nghiên cứu khoa học không nhất thiết phải theo một trình tự cụ thể.
Câu 8:
Nghiên cứu khoa học chỉ cần đảm bảo 2 thuộc tính quan trọng là tính quy luật và tính mới.
Câu 9:
Đặc trưng của nghiên cứu cơ bản là mang tính tổng quát và khả năng ứng dụng vào thực tế cao.
Câu 10:
Tổng quan tài liệu nghiên cứu là:
A. Xem xét dữ liệu sơ cấp
B. Nghiên cứu bản chất của hiện tượng
C. Là văn bản tóm lược và đánh giá có mục đích về những thông tin có tính tham khảo
D. Tìm hiểu quan hệ nhân quả giữa các đặc tính của sự vật hiện tượng
Câu 11:
Quá trình tiến hành nghiên cứu bao gồm:
A. Tìm tư liệu xác định mục tiêu nghiên cứu, đạt được sự hỗ trợ của cơ quan chủ quản, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.
B. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu tư liệu liên quan đến đề tài, xác định hướng tiếp cận và phương pháp tiếp cận, xác định khuôn khổ lý thuyết và dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.
C. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu thành quả cá nhân của các nhà khoa học liên quan đến đề tài, phỏng vấn, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.
D. Xác định được vấn đề, tìm được người hướng dẫn, thu thập dữ liệu, tiến hành nghiên cứu và phân tích các dữ liệu, báo cáo kết quả.
Câu 12:
Tổng quan các tài liệu nghiên cứu đảm bảo:
A. Tổng hợp các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng một câu hỏi/đề tài nghiên cứu.
B. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các đề tài nghiên cứu và các hướng tiếp cận.
C. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các cách phân tích dữ liệu, kết luận được rút rA.
D. Tất cả các phương án trên
Câu 13:
Giá trị của 1 bài báo khoa học thể hiện
A. Bởi sự nhìn nhận cần thêm nghiên cứu bổ sung
B. Khi có kết luận hợp lý dựa trên các dữ liệu và kết quả đạt được
C. Khi tác giả xác nhận rằng cần phải có thêm nhiên cứu hoàn chỉnh
D. Khi bài báo được xuất bản trong một tạp chí phổ biến
Câu 14:
Trình tự các bước trong quy trình diễn dịch gồm:
A. Dựa trên các lý thuyết đã có để kiểm định các giả thuyết dự trên các dữ liệu thu thập được để đưa ra các kết luận
B. Thông qua các quan sát (dữ liệu thu thập được) tổng hợp mô tả các hiện tượng để xây dựng các lý thuyết
C. Căn cứ vào các dữ liệu thu thập được để kiểm định các giả thuyết và đưa ra kết luận
D. Căn cứ vào các dữ liệu thu thập được tổng hợp thành các lý thuyết
Câu 15:
Tổng quan nghiên cứu
A. Là việc liệt kê các tài liệu nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên cứu
B. Là việc liệt kê các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu để tìm khoảng trống nghiên cứu
C. Là việc tổng hợp, đánh giá các tài liệu nghiên cứu hiện có liên quan đến chủ đề nghiên cứu để xác định khoảng trống nghiên cứu
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 16:
Mục đích của phương pháp diễn dịch là đi đến kết luận, tuy nhiên kết luận không nhất thiết phải đi theo các lý do cho trướC.
Câu 17:
Phương pháp diễn dịch được bắt đầu bằng cách quan sát các hiện tượng khoa học để xây dựng các mô hình nghiên cứu để giải thích các hiện tượng khoa họC.
Câu 18:
Tổng quan nghiên cứu là liệt kê các công trình và kết quả của những công trình nghiên cứu trước.
Câu 19:
Chất lượng của tổng quan nghiên cứu phụ thuộc vào số công trình đã được đọc và tổng hợp.
Câu 20:
Tổng quan nghiên cứu giúp luận giải sự cần thiết của đề tài và tạo nền móng để đề tài có thể kế thừa cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.
Câu 21:
Trọng tâm của câu hỏi nghiên cứu là hướng tới giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn.
Câu 22:
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài nghiên cứu là câu hỏi sử dụng trong nội dung phỏng vấn sâu.
Câu 23:
Giả thuyết nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu là hai khái niệm có thể được sử dụng thay thế lẫn nhau.
Câu 24:
Mô hình nghiên cứu là mô hình thể hiện tác động của các biến phụ thuộc đến biến độc lập
Câu 25:
Một trong những yêu cầu của giả thuyết nghiên cứu tốt đó là đặc tính có thể kiểm chứng được về mối quan hệ giữa các biến số được dự đoán dựa trên cơ sở lý thuyết.
Câu 26:
Mục tiêu nghiên cứu nhằm phát triển lý thuyết mới để tìm ra luận điểm mới hay tri thức mới. Đây là loại hình nghiên cứu khoa học ứng dụng.
Câu 27:
Khung phân tích cố định thường sử dụng trong phân tích định tính.
Câu 28:
Thu thập dữ liệu là bước đầu tiên cần thực hiện trong quy trình nghiên cứu khoa họC.
Câu 29:
Mô hình nghiên cứu được trình bày dưới dạng toán học hoặc mô hình hóa đều cần thể hiện rõ cả biến độc lập và biến phụ thuộC.
Câu 30:
Trong các sản phẩm nghiên cứu, việc trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo có thể được thực hiện thủ công, không nhất thiết phải dùng các phần mềm trích dẫn tự động
Câu 31:
Câu hỏi nghiên cứu tốt giúp chỉ rõ kết quả nghiên cứu.
Câu 32:
Mục tiêu của nghiên cứu khoa học là phát hiện tri thức mới và xây dựng các bộ giải pháp.
Câu 33:
Trích dẫn gián tiếp là hình thức trích dẫn nguyên vẹn toàn văn nội dung trích dẫn.
Câu 34:
Trích dẫn thứ cấp là hình thức trích dẫn không nguyên vẹn, nội dung trích dẫn đã được diễn đạt lại theo văn phong của người viết
Câu 35:
Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng khác nhau ở mức độ đóng góp tri thức mới.
Câu 36:
Một trong những dấu hiệu cho một chủ đề nghiên cứu tốt đó là
A. Sử dụng càng nhiều kỹ thuật khác nhau càng tốt
B. Câu hỏi nghiên cứu dựa trên kinh nghiệm thực tiễn của nhà nghiên cứu
C. Có lý thuyết nền tảng, ý tưởng mang tính hệ thống
D. Chủ đề hướng tới bộ giải pháp cho thực tiễn
E. Đề tài nghiên cứu rõ ràng, tường minh
F. Chưa từng có nhà nghiên cứu nào trước đó từng thực hiện các nghiên cứu liên quan đến chủ đề này.
G. Câu hỏi nghiên cứu rõ ràng, dựa trên tổng quan tài liệu
Câu 37:
Các yếu tố về văn hóa địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Đây là:
A. Câu hỏi quản lý
B. Mục tiêu nghiên cứu
C. Câu hỏi nghiên cứu
D. Câu hỏi đo lường
Câu 38:
Cách trích dẫn tài liệu nào dưới đây trong báo cáo khoa học chưa chính xác:
A. Một báo cáo nghiên cứu quan trọng đã chỉ ra rằng: "FDI góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong mười năm qua", (Smith, 2004, trang 69).
B. Smith đã khẳng định rằng FDI góp phần quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong thời gian quA.
C. Smith (2004) khám phá rằng FDI góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong mười năm quA.
D. Smith và Lee (2004) khám phá rằng FDI góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong mười năm quA.
Câu 39:
Mệnh đề được trình bày trong báo cáo nghiên cứu: " H1: Yếu tố lòng tin có mối quan hệ thuận chiều đến việc kiểm soát dịch bệnh Covid ở Việt Nam" được xem là:
A. Giả thiết nghiên cứu
B. Kết quả thu thập của nội dung phỏng vấn sâu
C. Giả thuyết nghiên cứu
D. Nhận định kết quả của nội dung phân tích định lượng
Câu 40:
Đặc điểm của nghiên cứu khoa học ứng dụng
A. Mang tính khái quát hóa và tính tổng hợp cao
B. Có mức độ đóng góp tri thức mới cao hơn so với nghiên cứu cơ bản
C. Mang tính quy luật và tính khái quát hóa cao
D. Đề cao tính ứng dụng vào thực tiễn
Câu 41:
Khung phân tích cố định được sử dụng trong
A. Phân tích dữ liệu định lượng
B. Phân tích dữ liệu định tính
C. Phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng
D. Phân tích định lượng và để kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu
Câu 42:
Tính phổ quát trong nghiên cứu khoa học, nghĩa là:
A. Nghiên cứu có thể chỉ có giá trị trong một phạm vi cụ thể
B. Nghiên cứu bản chất của một hiện tượng nghiên cứu
C. Nghiên cứu hướng tới những vấn đề dị biệt, đặc thù của từng đơn vị
D. Nghiên cứu hướng tới những vấn đề mang tính phổ biến của đối tượng nghiên cứu
Câu 43:
Đâu không phải là nội dung của tổng quan nghiên cứu?
A. Những hướng nghiên cứu chính về vấn đề của đề tài đã được thực hiện.
B. Những trường phái lý thuyết đã được sử dụng để nghiên cứu vấn đề này.
C. Những tài liệu tham khảo đã được trích dẫn trong các nghiên cứu trướ
C.
D. Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng, kết quả nghiên cứu chính và hạn chế của các nghiên cứu trướ
Câu 44:
Những dấu hiệu sau đây cho thấy Chủ đề nghiên cứu có "tính xác đáng", loại trừ:
A. Chủ đề nghiên cứu có cơ sở lý thuyết rõ ràng
B. Chủ đề nghiên cứu về vấn đề nhạy cảm khó thu thập thông tin từ đối tượng nghiên cứu
C. Chủ đề nghiên cứu có mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu rõ ràng
D. Chủ đề nghiên cứu có những đóng góp mới
Câu 45:
Làm sao có thể giảm thiểu các tác động xấu của dịch Covid 19 tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Đây là:
A. Mục tiêu nghiên cứu
B. Câu hỏi nghiên cứu
C. Câu hỏi đo lường
D. Câu hỏi quản lý nhằm giải quyết vấn đề tồn tại
Câu 46:
Câu hỏi nghiên cứu được trình bày trong báo cáo khoa học thuộc nội dung nào là hợp lý nhất trong các mục sau của báo cáo nghiên cứu:
A. Phần phương pháp nghiên cứu
B. Phần tổng quan nghiên cứu
C. Kết quả nghiên cứu
D. Thảo luận về kết quả nghiên cứu
Câu 47:
Câu hỏi nghiên cứu là
A. Câu hỏi phỏng vấn sâu
B. Câu hỏi được thiết kế cho thảo luận nhóm tập trung
C. Câu hỏi giúp định hướng nghiên cứu, dựa trên khoảng trống nghiên cứu
D. Cả a và c
Câu 48:
Trích dẫn thứ cấp là
A. Trích dẫn nguyên vẹn một nội dung của nghiên cứu
B. Trích dẫn ý tưởng của một nội dung nghiên cứu và được trình bày theo văn phong của người viết
C. Là nội dung trích dẫn ghi rõ tên tác giả và năm công bố công trình khoa học
D. Là trích dẫn lại một trích dẫn, sử dụng trong trường hợp không thể truy cập được tài liệu gốc
Câu 49:
Báo cáo nghiên cứu khoa học là:
A. Đề án giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua bộ giải dựa trên các chứng cứ khoa học
B. Báo cáo khoa học với quy mô nghiên cứu cấp tỉnh, thành phố hoặc phạm vi toàn quốc
C. Sản phẩm giúp các nhà quản lý doanh ngiệp và nhà nước điều hành chính sách thực tiễn hiệu quả
D. Sản phẩm có cấu trúc nội dung phù hợp vấn đề nghiên cứu và thể hiện rõ đóng góp tri thức mới dựa trên bằng chứng khoa học
Câu 50:
Những nhận định nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung của nghiên cứu tổng quan
A. Đánh giá các nghiên cứu hiện có để làm rõ khoảng trống nghiên cứu
B. Tổng quan về bối cảnh nghiên cứu và mô hình nghiên cứu
C. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu
D. Tổng quan những vấn đề lý luận về khái niệm, đặc điểm, vai trò và sự cần thiết của nghiên cứu
Câu 51:
Chủ đề trong nghiên cứu mới không nên triển khai theo hướng:
A. Nghiên cứu về bản chất của hiện tượng
B. Nghiên cứu về mối quan hệ của các biến số kinh tế
C. Nghiên cứu về mối quan hệ của các biến số xã hội
D. Lặp lại tri thức cũ và liệt kê các con số đã công bố công khai
Câu 52:
Đâu là ý nghĩa của tổng quan nghiên cứu trong số các nhận định sau
A. Giúp định hướng nghiên cứu
B. Giúp nhận diện khoảng trống nghiên cứu
C. Giúp nhận diện khoảng trống nghiên cứu và xác lập độ tin cậy của nghiên cứu
D. Giúp tổng hợp tài liệu
Câu 53:
Nghiên cứu tác động các bệnh lý nền tới khả năng tử vong của bệnh nhân mắc COVID 19 tại Việt Nam. Đây được coi là:
A. Một dạng câu hỏi quản lý nhằm giải quyết vấn đề tồn tại
C. Một dạng câu hỏi nghiên cứu
D. Một dạng câu hỏi đo lường
Câu 54:
Các giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của các trường Cao đẳng - Đại học trong tiến trình chuyển đổi số tại Việt Nam? Đây được coi là:
C. Câu hỏi quản lý
Câu 55:
Nhận định "Có mối quan hệ giữa giá bán sản phẩm với doanh số bán của doanh nghiệp, giá bán càng cao thì doanh số càng cao" được hiểu là?
A. Giả thiết
B. Giả thuyết nghiên cứu
C. Khung lý thuyết
D. Khung khái niệm
27 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com