Danh sách câu hỏi
Có 1,804 câu hỏi trên 37 trang
Việc làm nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền bình đẳng về dân tộc, tôn giáo?
a. Truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức các hoạt động thực hành nghi lễ của tôn giáo.
b. Giữ gìn, khôi phục, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của từng dân tộc.
c. Yêu cầu người khác theo tôn giáo mà mình đang theo hoặc lợi dụng vị trí xã hội lôi kéo người khác theo tôn giáo mà mình đang theo
d. Vận động các tín đồ tôn giáo sống tốt đời đẹp đạo, thực hiện nghiêm chính chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Hãy cho biết lĩnh vực thực hiện bình đẳng giới được đề cập trong các thông tin dưới đây.
Thông tin
Lĩnh vực thực hiện bình đẳng giới
Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức.
Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
Bảo đảm tỉ lệ thích dáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.
Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình.
Nhận định nào dưới đây sai?
a. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt
b. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.
c. Bình đẳng giới là đấu tranh cho nữ giới, chống lại đàn ông.
d. Bình đẳng giới là quyền bình đẳng giữa các giới tính.
e. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức.
g. Nhà nước bảo đảm tỉ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới. Lh. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
i. Theo quy định pháp luật, lao động nữ khu vực nông thôn không được hỗ trợ dạy nghề.
k. Tiêu chuẩn tuyển dụng giữa nam và nữ có sự khác biệt.
l. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
m. Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và xã hội, góp phần cải thiện đời sống.
n. Bình đẳng giới tạo cơ hội giải phóng nam giới thoát khỏi định kiến xã hội về giới.
Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
a, nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
b. quy định tỉ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động; ưu tiên nữ giới trong tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
c. đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ ưu tiên nữ giới trong đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh.
d. người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
Bình đẳng giới là gì?
a. Là quyền bình đẳng dành riêng cho nữ giới, nữ giới được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
b. Là quyền bình đẳng dành riêng cho nam giới, nam giới được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng,của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
c. Là việc ngang bằng nhau trong mọi khía cạnh đời sống xã hội giữa nam và nữ, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
d. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. N (19 tuổi) là một thanh niên nghiện ma tuý. Do không có tiền để thoả mãn cơn nghiện, N đã nảy sinh ý định cướp xe máy. N tìm được người quen là A (19 tuổi) để cùng bàn kế hoạch thực hiện. N và A đến chỗ đường vắng, thấy ông B đang chạy xe tới, cả hai đã lao ra chặn lại và dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm ông B trọng thương với tỉ lệ thương tật là 70%. Căn cứ vào hành vi phạm tội của N và A là phạm tội có tổ chức, có kế hoạch và sử dụng hung khí nguy hiểm gây thương tích nặng cho nạn nhân, Toà đã xử bị cáo N hình phạt tù chung thân, bị cáo A 17 năm tù. Gia đình N cho rằng Toà án xét xử thiếu công bằng vì N và A cùng độ tuổi, cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật nhưng lại chịu mức độ hình phạt khác nhau.
- Thắc mắc của gia đình N là đúng hay sai? Vì sao?
- Theo em, phần quyết của Toà án có đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?
Trường hợp 2. Chị B làm thư kí cho Giám đốc của Công ty H. Do tính chất công việc phải thường xuyên đi công tác để kí kết các hợp đồng nên chị B ít có thời gian chăm sóc gia đình. Sau khi kết hôn với anh T được 6 tháng, anh yêu cầu chị B phải nghỉ việc với lí do phụ nữ phải có trách nhiệm chăm lo cho gia đình, kiếm tiền là công việc của đàn ông. Dù chị B không đồng ý, nhưng anh T tuyên bố rằng trong gia đình người chồng là chủ, mọi việc vợ phải nghe và làm theo lời chống. Nếu chị B vẫn đi làm thì hai người sẽ li hôn.
- Anh T có quyền bắt chị B phải nghỉ việc ở công ty để ở nhà chăm lo cho gia đình không ?
- Theo em, quan điểm của anh T về quan hệ vợ chồng trong trường hợp trên có đúng không? Pháp luật quy định thế nào về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng
Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
a. Anh T là cán bộ xã X, đã không ghi tên anh H vào danh sách cử tri được bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp với lí do không xác định được ngày sinh, tháng sinh của anh H.
b. Chính sách về giáo dục của Nhà nước đối với người khuyết tật như ưu tiên nhập học và tuyển sinh, miễn, giảm một số nội dung môn học hoặc hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục đã tạo điều kiện cho họ hoà nhập với cộng đồng.
c. Toà án nhân dân thành phố D bảo đảm xét xử nghiêm minh, công bằng, không để xảy ra oan sai, bỏ lọt tội phạm.
d. Chị H là kế toán công ty. Chị đã xếp anh M được hưởng mức lương cao hơn anh K, do anh M tốt nghiệp trước anh K một năm, mặc dù cả hai đều được tuyển dụng cùng lúc, cùng vị trí công việc.
Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A
B
1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
A. không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
2. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ:
B. bất kì công dân dù ở vị trí nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí và bị xử lí theo quy định của pháp luật.
3. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
C. có ý thức tuân thủ và chấp hành các quy định pháp luật; tuyên truyền và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện.
4. Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật:
D. theo quy định của pháp luật.
5. Trách nhiệm công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật:
E. giúp đảm bảo quyền và lợi ích tối thiểu của con người; đảm bảo công bằng dân chủ; định hướng cho việc xây dựng, giải thích và áp dụng pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.
6. Công dân bình đẳng về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội
G. là mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau.