A. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2021

- Phương thức 1: Xét điểm trung bình lớp 11 và học kỳ I lớp 12.

STT

TÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

ĐIỂM CHUẨN

1

Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử

7510203

≥ 18 điểm

2

Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

7510301

3

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

7510302

4

Công nghệ Thực phẩm

7540101

5

Quản trị Kinh doanh

7340101

6

Kỹ thuật Xây dựng

7580201

7

Thiết kế Công nghiệp

7210402

* Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm; Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm.

- Phương thức 2: Xét điểm trung bình lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12.

STT

TÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

ĐIỂM CHUẨN

1

Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử

7510203

≥ 18 điểm

2

Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

7510301

3

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

7510302

4

Công nghệ Thực phẩm

7540101

5

Quản trị Kinh doanh

7340101

6

Kỹ thuật Xây dựng

7580201

7

Thiết kế Công nghiệp

7210402

* Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm; Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm.

- Phương thức 3: Xét điểm trung bình cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn.

STT

TÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN

ĐIỂM CHUẨN

1

Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử

7510203

Toán - Văn - Ngoại ngữ

≥ 18 điểm

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Toán - Hóa - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

2

Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

7510301

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Toán - Hóa - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

3

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

7510302

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Toán - Hóa - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

4

Công nghệ Thực phẩm

7540101

Toán - Hóa - Ngoại ngữ

Toán - Sinh - Ngoại ngữ

Toán - Hóa - Sinh

Toán - Lý - Hóa

5

Quản trị Kinh doanh

7340101

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Văn - Sử - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

6

Kỹ thuật Xây dựng

7580201

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Toán - Hóa - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

7

Thiết kế Công nghiệp

7210402

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

Văn - Lý - Ngoại ngữ

* Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm; Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm.

- Phương thức 4: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp 03 bài thi/môn thi.

STT

TÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN

ĐIỂM CHUẨN

1

Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử

7510203

Toán - Văn - Ngoại ngữ

≥ 15 điểm

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Toán - KHTN - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

2

Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

7510301

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Toán - KHTN - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

3

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

7510302

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Toán - KHTN - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

4

Công nghệ Thực phẩm

7540101

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Sinh - Ngoại ngữ

Toán - Hóa - Sinh

Toán - Lý - Hóa

5

Quản trị Kinh doanh

7340101

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Văn - KHXH - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

6

Kỹ thuật Xây dựng

7580201

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Toán - KHTN - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Hóa

7

Thiết kế Công nghiệp

7210402

Toán - Văn - Ngoại ngữ

Toán - Lý - Ngoại ngữ

Văn - KHXN - Hóa

Văn - KHTN - Ngoại ngữ

* Điểm chuẩn áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm; mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,00 điểm.

- Phương thức 5: Xét điểm thi Đánh giá năng lực Đại học quốc gia TP.HCM 2021.

STT

TÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

ĐIỂM CHUẨN

1

Công nghệ Kỹ thuật Cơ - Điện tử

7510203

≥ 550 điểm

2

Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử

7510301

≥ 550 điểm

3

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

7510302

≥ 550 điểm

4

Công nghệ Thực phẩm

7540101

≥ 600 điểm

5

Quản trị Kinh doanh

7340101

≥ 600 điểm

6

Kỹ thuật Xây dựng

7580201

≥ 550 điểm

7

Thiết kế Công nghiệp

7210402

≥ 550 điểm

* Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho thí sinh thuộc khu vực 3 - học sinh phổ thông. Điểm ưu tiên được quy định cụ thể như sau: mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 10,0đ; mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 40,0đ.

B. Thông tin tuyển sinh năm 2021

Năm học 2020 – 2021, Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) (mã trường: DSG) tuyển sinh đại học chính quy với 2.800 chỉ tiêu (trong đó 600 chỉ tiêu cho ngành dự kiến) bằng 4 phương thức:

- Phương thức 1: Xét học bạ THPT theo tổng điểm trung bình của năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12

- Phương thức 2: Xét học bạ lớp 12 THPT theo tổng điểm trung bình cuối năm lớp 12 của tổ hợp 3 môn

- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 theo tổng điểm của 3 môn thi

- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM 2020 

1. Lịch tuyển sinh

- Đối với nhóm thí sinh đang học lớp 12, tốt nghiệp THPT trong năm học 2019-2020 và chưa có kết quả xét tốt nghiệp THPT có thể dùng học bạ để đăng ký xét tuyển trong các đợt từ 01 đến 07. Hội đồng Tuyển sinh để xem xét hồ sơ xét tuyển, thông báo kết quả dựa trên điểm tuyển sinh. Đến khi được công nhận tốt nghiệp THPT (dự kiến trước Thứ 2, ngày 31/08/2020 theo lịch công tác của Bộ GD&ĐT), thí sinh đến Trường làm thủ tục trúng tuyển nhập học. Thời hạn nộp hồ sơ và đóng học phí đối với nhóm thí sinh này là trước Thứ 6, ngày 04/09/2020.

- Đối với nhóm thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2020 dùng học bạ để đăng ký xét tuyển, Hội đồng Tuyển sinh để xem xét hồ sơ xét tuyển, thông báo kết quả dựa trên điểm tuyển sinh, thí sinh đến Trường làm thủ tục trúng tuyển nhập học.

  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển

2. Hồ sơ xét tuyển của thí sinh nộp dưới các hình thức

- Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website Trường www.stu.edu.vn click vào mục ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

- Nộp trực tiếp tại Văn phòng Tuyển sinh Trường

- Hoặc gửi qua đường bưu điện

3. Địa chỉ nhận hồ sơ

Văn phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: (028) 38.505.520)

4. Lệ phí xét tuyển

30.000 đồng/nguyện vọng xét tuyển (thu khi làm thủ tục nhập học)

5. Hồ sơ đăng ký xét tuyển (dành cho hình thức nộp trực tiếp/gửi qua đường bưu điện)

- Phiếu đăng ký xét tuyển (tải tại đây);

- Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) (bản sao có chứng thực) (chưa có thì sẽ nộp bổ sung sau khi làm thủ tục nhập học);

- Chứng minh nhân dân, hoặc Thẻ căn cước công dân (bản sao có chứng thực);

- Chứng nhận ưu tiên khu vực và đối tượng tuyển sinh (nếu có);

- Tùy theo từng phương thức xét tuyển, thí sinh phải nộp giấy tờ minh chứng cho kết quả học tập/kỳ thi mà thí sinh dùng để xét tuyển:

  + Học bạ THPT (dành cho phương thức 01 và 02);

  + Giấy chứng nhận kết quả thi tốt THPT năm 2020 (dành cho phương thức 03);

  + Phiếu báo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020 (dành cho phương thức 04).

- Bìa thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người nhận.

  • Xét trúng tuyể

- Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, Nhà trường sẽ tổng hợp hồ sơ, xét trúng tuyển, công bố kết quả (thí sinh có thể tra cứu kết quả tuyển sinh tại website Trường www.stu.edu.vn tại mục TRA CỨU KẾT QUẢ TUYỂN SINH) và gửi giấy báo trúng tuyển cho thí sinh:

- Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Văn phòng Tuyển sinh sẽ đến nhận kết quả trực tiếp theo lịch hẹn;

- Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện hay đăng ký xét tuyển trực tuyến sẽ nhận giấy báo trúng tuyển (nếu có) qua đường bưu điện.

6. Chính sách học bổng

- STU có nhiều chính sách học bổng dành cho sinh viên như: Học bổng khuyến học, Học bổng dành cho sinh viên khó khăn, Học bổng dành cho sinh viên thuộc diện chính sách,... Nguồn kinh phí cấp học bổng chủ yếu từ nguồn kinh phí của nhà Trường bên cạnh các nguồn tài trợ học bổng từ doanh nghiệp, các nhà tài trợ, các Sáng lập viên, Hội cựu sinh viên...

- Với mục đích hỗ trợ các thí sinh theo đuổi con đường mơ ước của mình, STU đã xây dựng 2 loại học bổng là Học bổng tài năng và Học bổng khuyến khích tuyển sinh. 2 loại học bổng này dành cho cả 4 phương thức xét tuyển của STU trong năm 2020. Bên cạnh đó, STU cũng có chính sách khuyến khích học sinh học các ngành công nghệ đang có nhu cầu nguồn nhân lực cao như Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử, Công nghệ Điện tử – Viễn thông và Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử, cụ thể:

a) . Học bổng tài năng:

- Học bổng bằng 100% và 50% học phí 4 năm học cho các thí sinh có điểm cao trúng tuyển và nhập học vào STU.

- Học bổng bằng 100% học phí năm học đầu tiên cho thí sinh đã nhận học bổng "STU – Chắp cánh ước mơ", trúng tuyển và nhập học vào STU.

- Học bổng bằng 50% học phí năm học đầu tiên cho thí sinh có điểm cao hoặc thủ khoa đầu vào của STU trúng tuyển và nhập học theo từng phương thức tuyển sinh.

b) Học bổng khuyến khích bằng 20% học phí học kì 1 năm thứ nhất cho các thí sinh trúng tuyển và nhập học đầu tiên bậc Đại học chính quy của STU.

Chính sách cụ thể xem tại đây