
Học phí chính thức trường Đại học Đông Đô năm 2025 - 2026 (mới nhất)
Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về Học phí trường Đại học Đông Đô năm 2025 mới nhất, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.
Đại học Đông Đô ngày 24/6 công bố đề án tuyển sinh năm 2025. Theo đó, mức học phí được tính theo tín chỉ và sẽ tăng không quá 10% mỗi năm, theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, học phí tại Đại học Đông Đô được tính theo số lượng tín chỉ đăng ký, với mức phí khác nhau tùy theo nhóm ngành đào tạo. Ví dụ sinh viên học khoảng 30 tín chỉ mỗi năm, mức học phí trung bình/năm ước tính như sau:
+ Ngành Kinh tế, Luật, các ngành khác: khoảng 17,49 triệu đồng/nămNgoài ra, nhà trường cam kết lộ trình tăng học phí không vượt quá 10% mỗi năm, và tuân thủ đúng theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ về trần học phí đại học công lập và ngoài công lập.Nhìn chung, mức học phí tại Đại học Đông Đô được đánh giá là phù hợp với mặt bằng chung của các trường đại học dân lập, đặc biệt là ở các ngành như Kinh tế, Ngoại ngữ và Công nghệ. Các ngành thuộc khối Sức khỏe như Điều dưỡng, Dược và Xét nghiệm có mức học phí cao hơn, phản ánh đặc thù đào tạo yêu cầu cơ sở vật chất, trang thiết bị và thực hành chuyên sâu.
B. Học phí trường Đại học Đông Đô năm 2024 - 2025 mới nhất
Học phí Trường Đại học Đông Đô cập nhật mới nhất cho năm học 2024-2025 như sau:
- Đối với các khối ngành Kinh tế, Luật và các ngành khác: 583.000đ/tín chỉ;
- Đối với các ngành Ngoại ngữ, Công nghệ: 616.000đ/tín chỉ;
- Đối với ngành Điều dưỡng: 825.000đ/tín chỉ;
- Đối với ngành Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học: 920.000đ/tín chỉ.
Lưu ý: Lộ trình tăng học phí: không quá 10% hàng năm và không quá trần quy định tại Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ.
C. Học phí các trường cùng lĩnh vực
D. Điểm chuẩn Đại học Đông Đô năm 2025 - 2026
Điểm chuẩn Đại học Đông Đô năm 2025 (đợt 1) dao động từ 14 đến 22 điểm tùy theo phương thức và ngành học. Các ngành phổ biến như Quản trị kinh doanh, CNTT, Kế toán, Ngôn ngữ Anh/Trung/Hàn/Nhật… có mức điểm xét học bạ là 16,5 điểm, điểm thi tốt nghiệp là 14 điểm, và điểm đánh giá năng lực khoảng 50 điểm. Những ngành thuộc khối sức khỏe như Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học cùng ngành Luật kinh tế có điểm chuẩn cao hơn, dao động từ 17–22 điểm (xét học bạ) và từ 54–65 điểm (xét ĐGNL hoặc tư duy). Nhìn chung, mức điểm tương đối ổn định và phù hợp với mặt bằng chung của các trường dân lập, tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh ở nhiều trình độ xét tuyển.
