A. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

T

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140201A

Giáo dục mầm non

M00

22.25

TTNV <= 1

2

7140201B

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M01

20.63

TTNV <= 2

3

7140201C

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M02

22.35

TTNV <= 1

4

7140202A

Giáo dục Tiểu học

D01;D02;D03

26.62

TTNV <= 10

5

7140202B

GD Tiểu học - SP Tiếng Anh

D01

26.96

TTNV <= 6

6

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

C00

27.9

TTNV <= 1

7

7140203D

Giáo dục Đặc biệt

D01;D02;D03

26.83

TTNV <= 6

8

7140204B

Giáo dục công dân

C19

27.83

TTNV <= 1

9

7140204C

Giáo dục công dân

C20

27.31

TTNV <= 1

10

7140205B

Giáo dục chính trị

C19

28.13

TTNV <= 2

11

7140205C

Giáo dục chính trị

C20

27.47

TTNV <= 2

12

7140206

Giáo dục Thể chất

T01

22.85

TTNV <= 1

13

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

C00

26.5

TTNV <= 5

14

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

D01;D02;D03

25.05

TTNV <= 9

15

7140209A

SP Toán

A00

26.23

TTNV <= 2

16

7140209B

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

A00

27.63

TTNV <= 1

17

7140209D

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

D01

27.43

TTNV <= 1

18

7140210A

SP Tin học

A00

24.2

TTNV <= 3

19

7140210B

SP Tin học

A01

23.66

TTNV <= 3

20

7140211A

SP Vật lý

A00

25.89

TTNV <= 4

21

7140211B

SP Vật lý

A01

25.95

TTNV <= 6

22

7140211C

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A00

25.36

TTNV <= 8

23

7140211D

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A01

25.8

TTNV <= 1

24

7140212A

SP Hoá học

A00

26.13

TTNV <= 4

25

7140212C

SP Hoá học

B00

26.68

TTNV <= 5

26

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

D07

26.36

TTNV <= 14

27

7140213B

SP Sinh học

B00

24.93

TTNV <= 3

28

7140213D

SP Sinh học

D08

22.85

TTNV <= 5

29

7140217C

SP Ngữ văn

C00

27.83

TTNV <= 1

30

7140217D

SP Ngữ văn

D01;D02;D03

26.4

TTNV <= 1

31

7140218C

SP Lịch sử

C00

28.42

TTNV <= 3

32

7140218D

SP Lịch sử

D14

27.76

TTNV <= 10

33

7140219B

SP Địa lý

C04

26.05

TTNV <= 5

34

7140219C

SP Địa lý

C00

27.67

TTNV <= 5

35

7140221A

Sư phạm Âm nhạc

N01

19.55

TTNV <= 1

36

7140221B

Sư phạm Âm nhạc

N02

18.5

TTNV <= 1

37

7140222A

Sư phạm Mỹ thuật

H01

18.3

TTNV <= 2

38

7140222B

Sư phạm Mỹ thuật

H02

19.94

TTNV <= 1

39

7140231A

SP Tiếng Anh

D01

27.54

TTNV <= 1

40

7140233C

SP Tiếng Pháp

D15;D42;D44

25.61

TTNV <= 2

41

7140233D

SP Tiếng Pháp

D01;D02;D03

25.73

TTNV <= 2

42

7140246A

SP Công nghệ

A00

21.15

TTNV <= 7

43

7140246C

SP Công nghệ

C01

20.15

TTNV <= 1

 

2. Điểm chuẩn đối với các ngành khác (thang điểm 30)

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp

xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140114C

Quản lí giáo dục

C20

26.5

TTNV <= 5

2

7140114D

Quản lí giáo dục

D01;D02;D03

24.8

TTNV <= 9

3

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

26.6

TTNV <= 3

4

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

26.56

TTNV <= 3

5

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

D04

26.12

TTNV <= 4

6

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C19

25.8

TTNV <= 1

7

7229001C

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C00

24.2

TTNV <= 11

8

7229030C

Văn học

C00

26.5

TTNV <= 5

9

7229030D

Văn học

D01;D02;D03

25.4

TTNV <= 2

10

7310201B

Chính trị học

C19

26.62

TTNV <= 4

11

7310201C

Chính trị học

D66;D68;D70

25.05

TTNV <= 2

12

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

C00

25.89

TTNV <= 6

13

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

D01;D02;D03

25.15

TTNV <= 2

14

7310403C

Tâm lý học giáo dục

C00

26.5

TTNV <= 2

15

7310403D

Tâm lý học giáo dục

D01;D02;D03

25.7

TTNV <= 1

16

7310630C

Việt Nam học

C00

24.87

TTNV <= 1

17

7310630D

Việt Nam học

D15

22.75

TTNV <= 8

18

7420101B

Sinh học

B00

20.71

TTNV <= 2

19

7420101D

Sinh học

D08;D32;D34

19.63

TTNV <= 11

20

7440112A

Hóa học

A00

22.75

TTNV <= 3

21

7440112B

Hóa học

B00

22.1

TTNV <= 2

22

7460101A

Toán học

A00

25.31

TTNV <= 3

23

7460101D

Toán học

D01

25.02

TTNV <= 4

24

7480201A

Công nghệ thông tin

A00

23.7

TTNV <= 4

25

7480201B

Công nghệ thông tin

A01

23.56

TTNV <= 4

26

7760101C

Công tác xã hội

C00

23.48

TTNV <= 2

27

7760101D

Công tác xã hội

D01;D02;D03

22.75

TTNV <= 4

28

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

C00

22.5

TTNV <= 4

29

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

D01;D02;D03

21.45

TTNV <= 1

30

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

25.8

TTNV <= 4

31

7810103D

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D15

23.65

TTNV <= 1

B. Điểm chuẩn xét tuyển thẳng Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển thẳng XTT1, XTT2, XTT3 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường.

I. Điều kiện và điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023 theo các phương thức xét tuyển thẳng XTT1, XTT2, XTT3 như sau:

1. Đối với các ngành đào tạo giáo viên

1.1. Ngành Sư phạm Toán học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Toán học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 28.60 (tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.2. Ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh).

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 29.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.3. Ngành Sư phạm Vật lí

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Vật lí.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 28.36 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Vật lí do hết chỉ tiêu.

1.4. Ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh).

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 25.84 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.

1.5. Ngành Sư phạm Ngữ văn

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Ngữ văn.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 27.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.6. Ngành Giáo dục Mầm non

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 25.78 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.7. Ngành Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 26.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.8. Ngành Giáo dục Tiểu học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.91 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.9. Ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 27.03 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.10. Ngành Sư phạm Tiếng Anh

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh.

Nhà trường đã tiếp nhận 01 hồ sơ diện XTT1 với thành tích đạt giải trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Tuy nhiên, không tuyển thẳng do đề tài KHKT của thí sinh không phù hợp với ngành Sư phạm Tiếng Anh.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 26.22 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.

1.11. Ngành Sư phạm Tin học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tin học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 24.67 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét diện XTT3 vào ngành Sư phạm Tin học do hết chỉ tiêu.

1.12. Ngành Sư phạm Hoá học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Hoá học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 27.72 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa học do hết chỉ tiêu.

1.13. Ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 (bao gồm giải HSG quốc gia và giải KHKT quốc gia) và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh).

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 diện XTT2 là 28.93 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.

1.14. Ngành Sư phạm Sinh học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Sinh học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 28.07 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥ 7.5), tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Sinh học do hết chỉ tiêu.

1.15. Ngành Sư phạm Công nghệ

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Công nghệ.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 22.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.16. Ngành Sư phạm Lịch sử

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 vào ngành Sư phạm Lịch sử.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a1 diện XTT2 là 28.92 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a2, a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Lịch sử do hết chỉ tiêu.

1.17. Ngành Sư phạm Địa lí

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Địa lí.

- Không xét điều kiện a2, a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Địa lý do hết chỉ tiêu.

1.18. Ngành Giáo dục đặc biệt

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục đặc biệt.

- Điểm trúng tuyển đối với điều kiện a4 diện XTT2 là 26.40 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét diện XTT3 vào ngành Giáo dục đặc biệt do hết chỉ tiêu.

1.19. Ngành Giáo dục công dân

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục công dân.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 27.29 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.20. Ngành Giáo dục chính trị

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục chính trị.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 diện XTT2 là 26.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét diện XTT3 vào ngành Giáo dục chính trị do hết chỉ tiêu.

1.21. Ngành Sư phạm Tiếng Pháp

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 26.09 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Ngoại ngữ [hệ số 2], theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp do hết chỉ tiêu.

1.22. Ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 26.85 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

1.23. Ngành Giáo dục Thể chất

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện b1, b2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Thể chất.

1.24. Ngành Sư phạm Âm nhạc

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện b1, b2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Âm nhạc.

2. Đối với các ngành ngoài sư phạm

2.1. Ngành Toán học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Toán học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 25.36 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.2. Ngành Văn học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Văn học.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 24.88 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.3. Ngành Ngôn ngữ Anh

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh do hết chỉ tiêu.

2.4. Ngành Hoá học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Hóa học.

- Điểm trúng tuyển đối với điều kiện a4 diện XTT2 là 24.90 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét diện XTT3 vào ngành Hóa học do hết chỉ tiêu.

2.5. Ngành Sinh học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Sinh học.

- Điểm trúng tuyển đối với điều kiện a4 diện XTT2 là 27.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét diện XTT3 vào ngành Sinh học do hết chỉ tiêu.

2.6. Ngành Công nghệ thông tin

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Công nghệ thông tin.

- Điểm trúng tuyển đối với điều kiện a4 diện XTT2 là 24.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Hoá học), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét diện XTT3 vào ngành Công nghệ thông tin do hết chỉ tiêu.

2.7. Ngành Quản lí giáo dục

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Quản lí giáo dục.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 diện XTT2 là 26.31 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét diện XTT3 vào ngành Quản lí giáo dục do hết chỉ tiêu.

2.8. Ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 20.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.9. Ngành Việt Nam học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Việt Nam học.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 22.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.10. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 24.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.11. Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin).

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 23.07 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn [Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)] ≥ 20, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.12. Ngành Chính trị học

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Chính trị học.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 25.33 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.13. Ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng diện XTT1 và điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học).

- Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 25.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét diện XTT3 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học) do hết chỉ tiêu.

2.14. Ngành Tâm lý học giáo dục

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học giáo dục.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.74 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học giáo dục do hết chỉ tiêu.

2.15. Ngành Công tác xã hội

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công tác xã hội.

- Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 20.77 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.16. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

- Tuyển thẳng tất cả thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

- Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.71 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Tiếng Anh hoặc môn Tiếng Trung, tính cả điểm ưu tiên nếu có).

- Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc do hết chỉ tiêu.

II. Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển thẳng XTT1, XTT2, XTT3 tại địa chỉ: https://ts2023.hnue.edu.vn/.

III. Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển" và đáp ứng các điều kiện xét tuyển thẳng XTT1, XTT2, XTT3 đối với ngành đào tạo mà mình đăng ký xét tuyển.

* Các thí sinh thuộc diện “Đủ điều kiện trúng tuyển

sẽ chắc chắn trở thành tân sinh viên K73 của Trường ĐHSP Hà Nội

nếu đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT

theo đúng “Mã ngành đăng ký xét tuyển” mà Trường đã thông báo

cho thí sinh khi tra cứu kết quả.

IV. Nếu đã đủ điều kiện trúng tuyển một ngành theo PT5 (thi ĐGNL) thì thí sinh sẽ không được xét hồ sơ XTT1, XTT2, XTT3 vào cùng ngành này.

V. Nếu có kết quả tra cứu là: "Không đạt" thì có nghĩa là thí sinh không trúng tuyển theo phương thức 2, 3.

* Tuy nhiên, thí sinh vẫn có thể tiếp tục xét tuyển vào Trường theo Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.  

C. Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển 2023

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của Trường ĐHSP Hà Nội đã xác định điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo đại học năm 2023 được quy định như sau:

1. Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy theo Phương thức 1 - Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đối với thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số, thang điểm 30) của tất cả các tổ hợp xét tuyển (3 bài thi, môn thi) vào các ngành đào tạo tương ứng như sau:

a) Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)

STT

Ngành đào tạo

Điểm sàn

1

- Sư phạm Ngữ văn

21.5

2

- Sư phạm Toán học

- Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

- Sư phạm Tin học

- Sư phạm Lịch sử

21.0

3

- Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

- Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh)

20.5

4

- Sư phạm Vật lí

- Sư phạm Hóa học

- Sư phạm Sinh học

- Sư phạm Địa lí

- Sư phạm Tiếng Anh

- Giáo dục Tiểu học

- Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh

20.0

5

- Sư phạm Công nghệ

- Sư phạm Tiếng Pháp

- Sư phạm Âm nhạc

- Giáo dục quốc phòng và an ninh

- Giáo dục công dân

- Giáo dục chính trị

- Giáo dục đặc biệt

- Giáo dục Mầm non

- Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh

19.0

6

- Sư phạm Mỹ thuật

- Giáo dục thể chất

18.0

b) Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)

STT

Ngành đào tạo

Điểm sàn

1

- Công nghệ thông tin

21.0

2

- Toán học

- Văn học

20.0

3

- Sinh học

- Ngôn ngữ Anh

- Việt Nam học

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

19.0

4

- Hóa học

18.5

5

- Ngôn ngữ Trung Quốc

- Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

- Tâm lý học giáo dục

- Chính trị học

- Triết học

17.0

6

- Quản lí giáo dục

- Công tác xã hội

- Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

16.0

2. Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 của Trường ĐHSP Hà Nội, đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và dự thi các môn năng khiếu năm 2023 tại Trường (đối với các ngành có xét điểm thi năng khiếu) nếu đạt điểm sàn theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên thì sẽ đủ điều kiện đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT theo Phương thức 1 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường.

D. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019 – 2022

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Năm 2022

(Xét theo KQ thi TN THPT)

Sư phạm Toán học

23.6 A00: 25,75 26,3 26,25
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
26.35 (A00)
26.4 (A01)
26 (D01)
A00: 28
D01: 27
A00: 27,7
D01: 28,25
A00: 27,7
D01: 27,5
Sư phạm Tin học

18.15 (A00)

18.3 (A01)

18.1 (D01)

A00: 19,05

A01: 18,5

A00: 21,35

A01: 21

A00: 23,55

A01: 23,45

Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

24.25 (A00)

23.55 (A01)

19.55 (D01)

 

 

 

Sư phạm Vật lý

20.7 (A00)

21.35 (A01)

19.6 (C01)

A00: 22,75

A01: 22,75

A00: 25,15

A01: 25,6

A00: 25,35

A01: 25,55

Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

21.5 (A00)

22.3 (A01)

19.45 (C01)

A00: 25,1

A01: 25,1

A00: 25,9

A01: 26,75

A00: 25,9

A01: 26,1

Sư phạm Hoá học

20.35 (A00) A00: 22,5

A00: 25,4

B00: 24,25

A00: 25,8

B00: 26

Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

21 (D07) D07: 23,75 26,35 26
Sư phạm Sinh học

18.25 (A00)

18.1 (B00)

18.5 (C13)

B00: 18,53

D08, D32, D34: 19,23

B00: 23,28

D08, D32, D34: 19,38

B00: 23,63

D08, D32, D34: 20,78

Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

24.95 (D13)

23.21 (D07)

20.25 (D08)

 

 

 

Sư phạm Công nghệ

18.1 (A00)

18.8 (A01)

18.3 (C01)

A00: 18,55

C01: 19,2

A00: 19,05

C01: 19

A00: 19,15

C01: 19,3

Sư phạm Ngữ văn

24.47 (C00)
22.3 (D01, D02, D03)
C00: 26,5
D01, D02, D03: 24,4
C00: 27,75
D01, D02, D03: 26,9
C00: 28,5
D01, D02, D03: 25,95

Sư phạm Lịch sử

23.25 (C00)
18.05 (D14, D62, D64)
C00: 26
D14: 19,95
C00: 27,5
D14: 26
C00: 28,5
D14: 27,05
Sư phạm Địa lý

18.95 (A00)

21.25 (C04)

22.75 (C00)

C04: 24,35

C00: 25,25

C01: 25,75

C00: 27

C04: 26,9

C00: 27,75

Giáo dục công dân

24.05 (C14)
18.1 (D66, D68, D70)
19.5 (D01, D02, D03)
C19: 19,75
C20: 25,25
C19: 26,5
C20: 27,75
C19: 27,5
C20: 27,5
Giáo dục chính trị
20.2 (C14)
18.2 (D66, D68, D70)
C19: 21,25
C20: 19,25
C19: 26,25
C20: 28,25
28,5

Sư phạm Tiếng Anh

24.04 (D01) D01: 26,14 28,53 27,39

Sư phạm Tiếng Pháp

20.05 (D15, D42, D44)
20.01 (D01, D02, D03)
D15, D42, D44: 19,34
D01, D02, D03: 21,1
D15, D42, D44: 26,03
D01, D02, D03: 25,78
D15, D42, D44: 23,51
D01, D02, D03: 25,31

Giáo dục Mầm non

20.2 21,93 22,48 22,8
Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh

18.58 (M01)

18.75 (M02)

M01: 19

M02: 19,03

M01: 19,88

M02: 22,13

M01: 19,25

M02: 19,13

Giáo dục Tiểu học

22.4
D01, D02, D03: 25,05
27
26,15

Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh

22.8 D01: 25,55 27,5 26,55

Giáo dục Đặc biệt

19.35 (B03)
23.5 (C00)
21.9 (D01)
C00: 25
D01, D02, D03: 19,15
C00: 24,25
D01, D02, D03: 24,35
C00: 27,5
D01, D02, D03: 24,85

Quản lý giáo dục

18.05 (A00)
21.75 (C00)
21.25 (D01, D02, D03)
C20: 24
D01, D02, D03: 21,45
C20: 26,75
D01, D02, D03: 25,7
C20: 26,5
D01, D2, D03: 24,6
Hóa học

16.85 (A00)

16.25 (B00)

A00: 17,45

A00: 19,75

B00: 19,45

A00: 20,05

B00: 19,7

Sinh học
16 (A00)
16.1 (B00)
19.75 (C13)
B00: 17,54
D08, D32, D34: 23,95
B00: 16,71
D08, D32, D34: 20,78
B00: 17,63
D08, D32, D34: 19,15
Toán học

16.05 (A00)

16.1 (A01)

19.5 (D01)

A00, 17,9

D01: 22,3

A00: 23

D01: 24,85

A00: 24,35

D01: 24,55

Công nghệ thông tin

16.05 (A00)

18 (A01)

17 (D01)

A00: 16

A01: 17,1

A00: 22,15

A01: 21,8

A00: 23,9

A01: 23,85

Việt Nam học
16.05 (D15, D42, D44)
19.25 (C00)
16.05 (D01, D02, D03)
C00: 21,25
D01: 19,65
C00: 23,25
D01: 22,65
C00: 25,5
D15: 20,45

Văn học

20.5 (C00)
19.95 (D01, D02, D03)
C00: 23
D01, D02, D03: 22,8
C00: 25,25
D01, D02, D03: 25,4
C00: 27
D01, D02, D03: 25,2

Ngôn ngữ Anh

23.79 (D01) D01: 25,65 27,4 26,35

Triết học

16.2 (C03)
16.25 (C00)
16.9 (D01, D02, D03)
A00: 16
C00: 17,25
D01: 16,95
C19: 16
C00: 16,25
C19: 23,5
C00: 22,25
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)
16.75 (C14)
17.75 (D66, D68, D70)
 
C19: 20,75
D66, D68, D70: 18,9
C19: 26
D66, D68, D70: 20,45
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
19.25 (C03)
21.25 (C00)
20 (D01, D02, D03)
C00: 23
D01, D02, D03: 22,5
C00: 25,5
D01, D02, D03: 25,4
C00: 26,25
D01, D02, D03: 24,8
Tâm lý học giáo dục
19.7 (C03)
22 (C00)
21.1 (D01, D02, D03)
C00: 24,5
D01, D02, D03: 23,8
C00: 26,5
D01, D02, D03:26,15
C00: 26,75
D01, D02, D03: 25,5
Công tác xã hội
16 (D14, D62, D64)
18.75 (C00)
16 (D01, D02, D03)
C00: 16,25
D01, D02, D03: 16,05

C00: 21,25

D01, D02, D03: 20,25

C00: 24,25

D01, D02, D03: 22,5

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

19.8 (A00)
18 (C00)
C00: 21,75
C00: 25,75
D01, D02, D03: 24,45
C00: 26
D01, D02, D03: 23,85

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

 
C00: 19
D01, D02, D03: 21,2
C00: 17
D01, D02, D03: 18,8
C00: 16,75
D01, D02, D03: 17,75

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 
C00: 23
D01: 16,7
C00: 26,5
D01: 23,95
C00: 26,5
D15: 23,9

Giáo dục thể chất

 
 
 
19,55

Sư phạm Âm nhạc

 
 
 
N01: 19,13
N02: 18,38

Sư phạm Mỹ thuật

 
 
 
21

Ngôn ngữ Trung Quốc

 
 
 
D01: 26,05
D04: 25,91

Ghi chú:

- Trên đây là điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.

- Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực hoặc ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.