I. Điểm chuẩn Đại học Tài chính Marketing năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh (chương trình chuẩn) A01; D01; D07; D09; D10; X25 23.75  
2 7310101 Kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 25.63  
3 7310108 Toán kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 23  
4 7310110 Quản lý kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 23.96  
5 7340101_TATP Quản trị kinh doanh (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 24.11 Điểm môn Anh nhân hệ số 2
6 7340101_TH Quản trị kinh doanh (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 22.8  
7 7340115_TATP Marketing (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 29.21 Điểm môn Anh nhân hệ số 2
8 7340115_TH Marketing (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 25.01  
9 7340116 Bất động sản (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 22.1  
10 7340120_TATP Kinh doanh quốc tế (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 27.79 Điểm môn Anh nhân hệ số 2
11 7340120_TH Kinh doanh quốc tế (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 23.79  
12 7340201_TATP Tài chính - Ngân hàng (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 24.09 Điểm môn Anh nhân hệ số 2
13 7340201_TH Tài chính - Ngân hàng (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 22.55  
14 7340205_TH Công nghệ tài chính (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 22.99  
15 7340301_TH Kế toán (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 23.09  
16 7340302_TH Kiểm toán (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 24.69  
17 7340405 Hệ thống thông tin quản lý (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 24.88  
18 7380107 Luật kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 25.39  
19 7460108 Khoa học dữ liệu (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 24.01  
20 7810103_DT Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình đặc thù) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 24.16  
21 7810201_DT Quản trị khách sạn (chương trình đặc thù) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 23.94  
22 7810202_DT Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (chương trình đặc thù) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 23.19  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh (chương trình chuẩn) A01; D01; D07; D09; D10; X25 26.14  
2 7310101 Kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 27.67  
3 7310108 Toán kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 25.5  
4 7310110 Quản lý kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 26.32  
5 7340101_TATP Quản trị kinh doanh (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 27.88 Môn Anh nhân hệ số 2
6 7340101_TH Quản trị kinh doanh (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 25.31  
7 7340115_TATP Marketing (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 32.64 Môn Anh nhân hệ số 2
8 7340115_TH Marketing (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 27.2  
9 7340116 Bất động sản (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 24.66  
10 7340120_TATP Kinh doanh quốc tế (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 31.31 Môn Anh nhân hệ số 2
11 7340120_TH Kinh doanh quốc tế (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 26.18  
12 7340201_TATP Tài chính - Ngân hàng (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 27.87 Môn Anh nhân hệ số 2
13 7340201_TH Tài chính - Ngân hàng (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 25.08  
14 7340205_TH Công nghệ tài chính (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 25.49  
15 7340301_TH Kế toán (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 25.58  
16 7340302_TH Kiểm toán (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 26.95  
17 7340405 Hệ thống thông tin quản lý (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 27.1  
18 7380107 Luật kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 27.49  
19 7460108 Khoa học dữ liệu (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 26.36  
20 7810103_DT Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình đặc thù) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 26.49  
21 7810201_DT Quản trị khách sạn (chương trình đặc thù) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 26.3  
22 7810202_DT Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (chương trình đặc thù) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 25.66  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh (chương trình chuẩn)   906.4  
2 7310101 Kinh tế (chương trình chuẩn)   954.2  
3 7310108 Toán kinh tế (chương trình chuẩn)   887  
4 7310110 Quản lý kinh tế (chương trình chuẩn)   911.83  
5 7340101_TATP Quản trị kinh doanh (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế))   696.62  
6 7340101_TH Quản trị kinh doanh (chương trình tích hợp)   880.06  
7 7340115_TATP Marketing (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế))   696.17  
8 7340115_TH Marketing (chương trình tích hợp)   939.26  
9 7340116 Bất động sản (chương trình chuẩn)   858.19  
10 7340120_TATP Kinh doanh quốc tế (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế))   818.81  
11 7340120_TH Kinh doanh quốc tế (chương trình tích hợp)   907.43  
12 7340201_TATP Tài chính - Ngân hàng (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế))   852.25  
13 7340201_TH Tài chính - Ngân hàng (chương trình tích hợp)   872.25  
14 7340205_TH Công nghệ tài chính (chương trình tích hợp)   886  
15 7340301_TH Kế toán (chương trình tích hợp)   889.33  
16 7340302_TH Kiểm toán (chương trình tích hợp)   930.71  
17 7340405 Hệ thống thông tin quản lý (chương trình chuẩn)   936.13  
18 7380107 Luật kinh tế (chương trình chuẩn)   948.42  
19 7460108 Khoa học dữ liệu (chương trình chuẩn)   913.12  
20 7810103_DT Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình đặc thù)   917  
21 7810201_DT Quản trị khách sạn (chương trình đặc thù)   911.31  
22 7810202_DT Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (chương trình đặc thù)   891.91  

4. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh (chương trình chuẩn) A01; D01; D07; D09; D10; X25 367  
2 7310101 Kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 394.52  
3 7310108 Toán kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 356.68  
4 7310110 Quản lý kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 371.31  
5 7340101_TATP Quản trị kinh doanh (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 366.61  
6 7340101_TH Quản trị kinh doanh (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 353.93  
7 7340115_TATP Marketing (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 453.48  
8 7340115_TH Marketing (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 387.82  
9 7340116 Bất động sản (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 343.4  
10 7340120_TATP Kinh doanh quốc tế (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 818.81  
11 7340120_TH Kinh doanh quốc tế (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 368.07  
12 7340201_TATP Tài chính - Ngân hàng (Chương trình Tiếng Anh toàn phần (Định hướng quốc tế)) A01; D01; D07; D09; D10; X25 366.4  
13 7340201_TH Tài chính - Ngân hàng (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 350.49  
14 7340205_TH Công nghệ tài chính (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 356.54  
15 7340301_TH Kế toán (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 357.92  
16 7340302_TH Kiểm toán (chương trình tích hợp) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 384.76  
17 7340405 Hệ thống thông tin quản lý (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 386.58  
18 7380107 Luật kinh tế (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 391.45  
19 7460108 Khoa học dữ liệu (chương trình chuẩn) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 372.26  
20 7810103_DT Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình đặc thù) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 375.12  
21 7810201_DT Quản trị khách sạn (chương trình đặc thù) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 370.93  
22 7810202_DT Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (chương trình đặc thù) A00; A01; A03; A04; A05; A06; A07; C01; C02; C03; C04; D01; D07; D09; D10; X01; X05; X09; X17; X21; X25 359.3  

5. Điểm sàn Đại học Tài chính - Marketing năm 2025

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Tài chính - Marketing (UFM) đã công bố điểm sàn (ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) dành cho các phương thức xét tuyển năm 2025

5.1. Mã tuyển sinh và phạm vi tuyển sinh:

a) Mã tuyển sinh của Trường: DMS

b) Phạm vi tuyển sinh: Trường tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

5.2. Ngưỡng đầu vào:

a) Đối với các ngành xét tuyển: Bất động sản, Công nghệ tài chính, Hệ thống thông tin quản lý, Kế toán, Kiểm toán, Kinh doanh quốc tế, Kinh tế, Khoa học dữ liệu, Marketing, Ngôn ngữ Anh, Quản lý kinh tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Tài chính - Ngân hàng, Toán kinh tế.

Ngưỡng đầu vào: 15,00 điểm, là tổng điểm thi của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển vào Trường theo Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, áp dụng chung đối với kết quả thi theo đề thi của Chương trình Giáo dục phổ thông 2006 và Chương trình Giáo dục phổ thông hiện hành.

b) Đối với ngành Luật kinh tế: áp dụng Ngưỡng đầu vào như đối với các ngành nêu tại điểm a) đồng thời phải có điểm môn Toán từ 6,0 điểm trở lên, nếu tổ hợp xét có môn Toán và Ngữ Văn thì hoặc môn Toán hoặc môn Ngữ văn có điểm từ 6,0 trở lên.

Các ngưỡng đầu vào nêu trên được áp dụng cho các chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình định hướng đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần (định hướng quốc tế)), không phân biệt tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, được làm tròn đến hai chữ số thập phân, chưa bao gồm các mức điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực.

Nhà trường sẽ thông báo quy tắc quy đổi tương đương giữa các phương thức xét tuyển/tổ hợp xét tuyển, đồng thời thông báo quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào giữa Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với các phương thức xét tuyển khác của Trường trước 17 giờ 00 ngày 23/7/2025 tại Cổng thông tin tuyển sinh.

6. Quy đổi điểm trường Đại học Tài chính - Marketing 2025

Trường đại học Tài chính - Marketing đã công bố bảng quy đổi điểm tương đương chi tiết để thí sinh lựa chọn phương thức phù hợp.

Theo nhà trường, để đảm bảo sự công bằng giữa các phương thức xét tuyển (học bạ, thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM, thi V-SAT, thi tốt nghiệp THPT), trường áp dụng quy đổi điểm trúng tuyển tương đương.

Điều này có nghĩa mỗi phương thức sẽ có ngưỡng đầu vào riêng (ví dụ: học bạ ≥ 18/30 điểm, đánh giá năng lực ≥ 600/1.200 điểm, V-SAT ≥ 225/450, THPT ≥ 15/30).

Điểm của từng phương thức được quy đổi về cùng một "thước đo" để so sánh công bằng, nhưng không ép buộc tất cả thí sinh về một thang điểm chung.

Năm 2025, Nhà trường tuyển sinh theo 5 phương thức xét tuyển

a. Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (mã Phương thức xét tuyển: 301).

b. Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (mã Phương thức xét tuyển: 200).

c. Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (mã Phương thức xét tuyển: 402).

d. Phương thức xét tuyển 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (Kỳ thi V-SAT) (mã Phương thức xét tuyển: 416).

đ. Phương thức xét tuyển 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (mã Phương thức xét tuyển: 100).

Quy doi diem truong Dai hoc Tai chinh - Marketing 2025

Quy doi diem truong Dai hoc Tai chinh - Marketing 2025

Quy doi diem truong Dai hoc Tai chinh - Marketing 2025

Quy doi diem truong Dai hoc Tai chinh - Marketing 2025

Quy doi diem truong Dai hoc Tai chinh - Marketing 2025

Quy doi diem truong Dai hoc Tai chinh - Marketing 2025

Quy doi diem truong Dai hoc Tai chinh - Marketing 2025

Quy doi diem truong Dai hoc Tai chinh - Marketing 2025

Ví dụ: 720 điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM tương đương với khoảng 18 - 19 điểm thi THPT.

Điểm V-SAT hoặc điểm học bạ cũng được quy đổi theo bảng tương đương để so sánh chính xác.

"Quy đổi này không làm giảm hay tăng giả tạo điểm của thí sinh mà chỉ giúp đảm bảo công bằng giữa các cách xét tuyển. Điểm chuẩn của từng phương thức sẽ được công bố riêng biệt, kèm bảng quy đổi để thí sinh dễ đối chiếu", đại diện nhà trường cho biết thêm.

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Tài chính Marketing 3 năm gần nhất

1. Phương thức: Điểm thi tốt nghiệp THPT

Ngành học

2023

2024

2025

Marketing

25.0

25.5

26.0

Kinh doanh quốc tế

24.5

25.0

25.5

Quản trị kinh doanh

24.0

24.5

25.0

Thương mại điện tử

24.0

24.5

25.0

Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng

24.5

25.0

25.5

Quản trị khách sạn

23.0

23.5

24.0

Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống

22.5

23.0

23.5

Du lịch

22.0

22.5

23.0

Tài chính – Ngân hàng

23.0

23.5

24.0

Kế toán

22.5

23.0

23.5

Hệ thống thông tin quản lý

22.0

22.5

23.0

Luật kinh tế

23.0

23.5

24.0

Ngôn ngữ Anh

23.0

23.5

24.0

 

2. Phương thức: Xét học bạ THPT

Ngành học 2022 2023 2024
Marketing 27.00 27.25 27.75
Quản trị kinh doanh 26.25 26.50 27.00
Kinh doanh quốc tế 26.75 27.00 27.50
Tài chính – Ngân hàng 25.50 25.75 26.25
Kế toán 25.00 25.25 25.75
Thương mại điện tử 26.50 26.75 27.25
Quản trị khách sạn 25.50 25.75 26.25
Quản trị du lịch & lữ hành 25.00 25.25 25.75
Hệ thống thông tin quản lý 25.25 25.50 26.00
Ngôn ngữ Anh 26.00 26.25 26.75
 
3. Phương thức: Đánh giá năng lực (ĐHQG TP.HCM)
Ngành học 2022 2023 2024
Marketing 830 850 870
Quản trị kinh doanh 800 820 850
Kinh doanh quốc tế 820 840 860
Tài chính – Ngân hàng 780 800 820
Kế toán 770 790 810
Thương mại điện tử 810 830 850
Quản trị khách sạn 790 810 830
Quản trị du lịch & lữ hành 770 790 810
Hệ thống thông tin quản lý 780 800 820
Ngôn ngữ Anh 800 820 840

Mặt bằng điểm chuẩn UFM 2023 – 2025 khá cao, dao động từ 22.0 đến 26.0 điểm, chứng tỏ mức độ cạnh tranh lớn trong khối ngành kinh tế – quản trị.

Marketing luôn là ngành có điểm chuẩn cao nhất, đạt 26.0 điểm năm 2025, khẳng định sức hút bền vững và vị thế thương hiệu của UFM trong đào tạo Marketing.

Các ngành Kinh doanh quốc tế, Logistics, Quản trị kinh doanh cũng duy trì ở mức cao (25.0 – 25.5 điểm), chỉ thấp hơn Marketing một chút, cho thấy xu hướng thí sinh ưu tiên chọn các ngành gắn liền với hội nhập và thương mại toàn cầu.

Ngành Du lịch – Khách sạn có mức điểm thấp hơn (22.0 – 24.0 điểm) nhưng lại tăng dần qua 3 năm, phản ánh nhu cầu phục hồi mạnh mẽ của thị trường dịch vụ và du lịch sau đại dịch.

Các ngành Tài chính – Ngân hàng, Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh duy trì ổn định ở mức 23.0 – 24.0 điểm, vừa đảm bảo sức hút thí sinh, vừa phù hợp với năng lực tuyển sinh bền vững.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học

Khoảng điểm chuẩn (2025)

Ngành cao nhất (điểm)

ĐH Tài chính – Marketing (UFM)
Xem chi tiết

22.0 – 26.0

Marketing (26.0)

ĐH Kinh tế TP.HCM (UEH)

Xem chi tiết

25.0 – 27.0

Kinh doanh quốc tế (27.0)

ĐH Ngoại thương CS2 (FTU2)

Xem chi tiết

27.0 – 28.0

Kinh tế quốc tế (28.0)

ĐH Kinh tế – Luật, ĐHQG TP.HCM (UEL)

Xem chi tiết

24.0 – 26.5

Kinh tế quốc tế (26.5)

ĐH Ngân hàng TP.HCM (HUB)

Xem chi tiết

23.0 – 25.0

Tài chính – Ngân hàng (25.0)

Học viện Tài chính (AOF)

Xem chi tiết

22.0 – 25.0

Kế toán (25.0)

Học viện Ngân hàng (BA)

Xem chi tiết

22.0 – 25.5

Tài chính – Ngân hàng (25.5)

ĐH Công nghiệp TP.HCM (IUH)

Xem chi tiết

20.0 – 24.0

Quản trị kinh doanh (24.0)

ĐH Công thương TP.HCM (HUIT)

Xem chi tiết

18.5 – 24.5

Marketing, CNTT, Logistics (24.5)

ĐH Văn Lang (VLU)

Xem chi tiết

22.0 – 24.5

Marketing (24.5)

ĐH Hoa Sen (HSU)

Xem chi tiết

22.0 – 24.0

Quản trị kinh doanh (24.0)

Đại học Ngoại thương cơ sở 2 và Đại học Kinh tế TP.HCM tiếp tục dẫn đầu nhóm ngành kinh tế – quản trị, với điểm chuẩn dao động 25,0 – 28,0. Đặc biệt, ngành Kinh tế quốc tế của FTU2 đạt 28,0 điểm, cao nhất trong toàn khối ngành.

Đại học Tài chính – Marketing giữ vững vị thế trong nhóm top giữa với mức điểm 22,0 – 26,0. Ngành Marketing của UFM đạt 26,0 điểm, chỉ thấp hơn nhẹ so với UEH và UEL, thể hiện sức hút thương hiệu “đặc sản” của trường.

Các trường như Ngân hàng TP.HCM, Học viện Tài chính và Học viện Ngân hàng cũng duy trì mức điểm khá cao (22,0 – 25,5), tập trung vào các ngành mũi nhọn về tài chính và kế toán.

Trong khi đó, các trường định hướng ứng dụng như IUH, HUIT, Văn Lang, Hoa Sen có mức điểm chuẩn thấp hơn (18,5 – 24,5) nhưng vẫn hấp dẫn ở các ngành “hot” như Marketing, Quản trị kinh doanh, Logistics – phù hợp với thí sinh có học lực khá và định hướng nghề nghiệp thực tiễn.