A. Điểm chuẩn Đại học Tài chính Marketing năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Tài chính - Marketing năm 2024
Media VietJack

B. Điểm sàn xét tuyển Đại học Tài chính - Marketing 2024

Ngày 22/7, Trường Đại học Tài chính - Marketing công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (ĐIỂM SÀN) xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2024. Trong đó, điểm sàn cho tất cả các ngành là 19 điểm.

Điểm sàn xét tuyển Đại học Tài chính - Marketing 2024 dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cụ thể như sau:

STT Mã ngành Ngành Điểm sàn xét tuyển
1 7340101 Quản trị kinh doanh 19
2 7340115 Marketing 19
3 7340116 Bất động sản 19
4 7340120 Kinh doanh quốc tế 19
5 7340201 Tài chính - Ngân hàng 19
6 7340301 Kế toán 19
7 7310101 Kinh tế 19
8 7380107 Luật kinh tế 19
9 7310108 Toán kinh tế 19
10 7220201 Ngôn ngữ Anh 19
11 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 19
12 7340205 Công nghệ tài chính 19
13 7810103_DT Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CT đặc thù) 19
14 7810201DT Quản trị khách sạn (CT đặc thù) 19
15 7810202DT Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CT đặc thù) 19
16 7340101_TATP Quản trị kinh doanh (CT Tiếng Anh toàn phần) 19
17 7340115_TATP Marketing (CT Tiếng Anh toàn phần) 19
18 7340120_TATP Kinh doanh quốc tế (CT Tiếng Anh toàn phần) 19
19 7340101_TH Quản trị kinh doanh (CT tích hợp) 19
20 7340115_TH Marketing (CT tích hợp) 19
21 7340301_TH Kế toán (CT tích hợp) 19
22 7340201_TH Tài chính - Ngân hàng (CT tích hợp) 19
23 7340120_TH Kinh doanh quốc tế (CT tích hợp) 19

Điều kiện xét tuyển:

Thí sinh ĐKXT phải thỏa mãn ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của Trường như sau:

a) Điểm nhận hồ sơ xét tuyển: 19,00 điểm.

b) Điểm nhận hồ sơ xét tuyển là tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, được làm tròn đến hai chữ số thập phân, không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống; đã bao gồm các mức điểm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định hiện hành; không phân biệt tổ hợp xét tuyển; áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh trình độ đại học chính quy theo từng chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần).

C. Đại học Tài chính Marketing công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL, V-SAT 2024

Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Đại học Tài chính Marketing năm 2024: học bạ, ĐGNL HCM, đánh giá đầu vào V-SAT cụ thể như sau:

ĐIỂM TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024 ĐỐI VỚI PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN SỚM ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING: 

MÃ ĐKXT NGÀNH ĐÀO TẠO TỔ HỢP ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
XÉT TUYỂN Phương thức 2 PT3 PT4 PT5
  Diện XT1 Diện XT2 Diện XT3 Diện XT4
Đại học Chương trình chuẩn
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D96 27,5 24 24 26 28 850 250
7340115 Marketing A00, A01, D01, D96 28,5 27 28 28 28,8 920 300
7340116 Bất động sản A00, A01, D01, D96 26 22 22 25 27,5 700 250
7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01, D96 28,5 25 26 28 28,8 900 250
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D96 28 23 23 27 28,5 880 280
7340301 Kế toán A00, A01, D01, D96 27,5 23 23 27 28,2 850 250
7310101 Kinh tế A00, A01, D01, D96 28 24 24 27 28 850 250
7380107 Luật kinh tế A00, A01, D01, D96 28 25 25 27 28,5 780 250
7310108 Toán kinh tế A00, A01, D01, D96 27 24 24 26 27 800 250
7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) 27 24 24 26 27,2 780 250
7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D96 27 21 21 26 27,5 850 250
7340205 Công nghệ tài chính A00, A01, D01, D96 28 24 24 27 28 860 250
Đại học Chương trình đặc thù
7810103_DT Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01, D72, D78, D96 26 21 21 26 27,2 750  
7810201_DT Quản trị khách sạn D01, D72, D78, D96 26 21 21 26 26,5 750  
7810202_DT Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống D01, D72, D78, D96 26 21 21 26 26,5 700  
Đại học Chương trình tiếng Anh toàn phần
7340101_TATP Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D96 26 24 24 26 27 700 230
7340115_TATP Marketing A00, A01, D01, D96 27 24 24 27,5 27,5 820 230
7340120_TATP Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01, D96 26,5 24 24 27 28 850 250
Đại học Chương trình tích hợp
7340101_TH Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D96 24 24 24 24 26 700 250
7340115_TH Marketing A00, A01, D01, D96 28 22 22 26 28 800 250
7340301_TH Kế toán A00, A01, D01, D96 24 21 21 24 26,8 700 250
7340201_TH Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D96 26,5 21 21 26 26,8 700 250
7340120_TH Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01, D96 27 21 21 26 27,2 750 250

Ghi chú: Tổ hợp xét tuyển (*) không áp dụng đối với các phương thức 4 và 5.

1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (mã phương thức: 301)

Thí sinh tra cứu danh sách đủ điều kiện trúng tuyển tại https://dms.ufm.edu.vn/

2. Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt (mã phương thức: 201)

a) Diện xét tuyển 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có học lực Giỏi trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.

b) Diện xét tuyển 2: Học sinh học đầy đủ và tốt nghiệp THPT năm 2024 tại các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố/đại học có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên.

c) Diện xét tuyển 3: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trở lên hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.

Ghi chú: Thí sinh chọn giải thưởng cao nhất đạt được trong 03 năm lớp 10, 11, 12 để đăng ký xét tuyển (ĐKXT); không áp dụng đối với học sinh đạt giải thưởng các kỳ thi Olympic cấp trường/tỉnh/thành phố, kỳ thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính Casio.

d) Diện xét tuyển 4: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do các cơ sở giáo dục được phép cấp còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày Trường nhận hồ sơ ĐKXT và học lực Khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.

- Điểm trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo, và bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.

- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường xét ưu tiên theo thứ tự Diện xét tuyển từ 1 xuống 4 của Phương thức xét tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.

- Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

+ Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.

+Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn (mã phương thức: 202)

- Điểm trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo, và bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.

- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.

- Cách tính điểm xét tuyển: áp dụng tương tự theo quy định tại Phương thức 2.

4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2024 (mã phương thức: 402)

- Điểm trúng tuyển đã bao gồm các mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (bao gồm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên) theo quy định hiện hành.

- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sử dụng tiêu chí xét tuyển ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.

- Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

+Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2024, tính theo thang điểm 1.200.

+Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.

5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) phục vụ tuyển sinh năm 2024 của các trường tham gia ký kết với Trường Đại học Tài chính - Marketing (mã phương thức: 404)

- Điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng gành xét tuyển thuộc từng chương trình đào tạo (theo mã ĐKXT). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo (cùng mã ĐKXT).

- Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách vượt chỉ tiêu thì Trường sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ theo thứ tự ưu tiên từ điểm cao xuống thấp của môn thi Toán, tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường sẽ ưu tiên trúng tuyển đối với thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.

- Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

Trong đó:

+Điểm xét tuyển, Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 150 của từng môn thi của tổ hợp xét tuyển, làm tròn điến hai chữ số thập phân. Điểm bài thi Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên làm điểm trung bình cộng của các môn thi thành phần, làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Thí sinh được sử dụng kết quả thi cao nhất ở các đợt thi của Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024.

Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn thi tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 450 trước khi xét trúng tuyển bằng các lấy Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.

+Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm đối tượng từ 01 đến 04) là 30 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng từ 05 đến 07) là 15 điểm và mức điểm ưu tiên áp dụng cho KV1 là 11,25 điểm, KV2-NT là 7,5 điểm, KV2 là 3,75 điểm tương ứng với tổng điểm 3 môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo theo điểm 450.

Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực đối với thí sinh đạt Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển từ 337,8 trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực = [(450 - Tổng điểm tổ hợp tổ hợp xét tuyển)/ 112,5] x Mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương theo thang điểm 450.

Các lưu ý đối với thí sinh trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm

a) Để trúng tuyển chính thức vào Trường, thí sinh cần đạt các điều kiện sau:

Có kết quả xét tuyển: Đủ điều kiện trúng tuyển.

Tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo quy định của phương thức xét tuyển vào Trường.

Đăng ký nguyện vọng vào ngành đủ điều kiện trúng tuyển của Trường trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia) theo thứ tự nguyện vọng mong muốn của cá nhân (cùng với các nguyện vọng đăng ký xét tuyển khác (nếu có)) từ ngày 18/7/2024 đến 17 giờ ngày 30/7/2024, và có tên trong danh sách trúng tuyển sau quá trình xử lý nguyện vọng theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Các thông tin đã đăng ký xét tuyển sớm vào Trường phải bảo đảm tính chính xác, trung thực. Sau khi hậu kiểm, Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học đối với các trường hợp thông tin kê khai không trung thực, không chính xác, sai lệch (kiểm tra và đối chiếu với hồ sơ gốc của thí sinh và dữ liệu trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả học tập THPT, các hồ sơ minh chứng hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, hưởng các chính sách ưu tiên tuyển sinh, các loại văn bằng, chứng chỉ).

b) Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) các năm trước (thí sinh tự do) nhưng chưa có tài khoản ĐKXT trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong thời gian từ ngày 01/7/2024 đến ngày 20/7/2024 thí sinh phải liên lạc với Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương để có hướng dẫn đăng ký cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia).