I. Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 theo các phương thức

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

2. Điểm sàn Đại học Tôn Đức Thắng 2025 dự kiến

Trường Đại học học Tôn Đức Thắng công bố điểm sàn dự kiến năm 2025 theo phương thức xét kết quả học bạ THPT chi tiết từng ngành như sau:

Ngưỡng điểm xét tuyển dự kiến phương thức 1 - Xét theo kết quả quá trình học tập THPT (kết quả 6 học kỳ và các thành tích học tập khác)

Trong đó, hiện nhà trường đã công bố ngưỡng điểm xét tuyển dự kiến của phương thức 1 xét theo kết quả quá trình học tập THPT.

Phương thức này áp dụng cho tất cả các ngành thuộc các chương trình đào tạo của trường.

Đây là phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT 6 học kỳ theo tổ hợp môn và các thành tích học tập khác. Chương trình ĐH tiếng Anh, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh hoặc tổ hợp môn có phỏng vấn.

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm khuyến khích (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế...) và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.

Điểm sàn xét tuyển dự kiến của phương thức theo kết quả quá trình học tập THPT năm 2025 tính theo thang điểm 40 (tổ hợp 3 môn trong đó nhân hệ số 2 môn chính). Theo đó, điểm xét tuyển dự kiến các ngành dao động từ 22 - 30. Nhiều ngành có thêm điểm môn điều kiện tính theo trung bình 6 học kỳ.

Điểm sàn xét tuyển dự kiến phương thức 1 của Trường ĐH Tôn Đức Thắng như bảng sau:

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Quy trình đăng ký xét tuyển:

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường theo các phương thức đều phải thực hiện quy trình đăng ký 2 bước: Nộp minh chứng về chứng chỉ ngoại ngữ, minh chứng cộng điểm khuyến khích, thành tích học tập khác để phục vụ xét tuyển năm 2025 trên hệ thống trường từ ngày 25.5 đến ngày 25.7. Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD-ĐT từ ngày 16.7 đến 17 giờ ngày 28.7.

Trường ĐH Tôn Đức Thắng lưu ý đây là điểm sàn xét tuyển dự kiến phương thức 1 để thí sinh tham khảo. Ngưỡng điểm chính thức trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.

3. Quy đổi điểm trường Đại học Tôn Đức Thắng 2025

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) công bố quy định về việc quy đổi tương đương điểm trúng tuyển, ngưỡng đầu vào giữa các phương thức và tổ hợp xét tuyển; ngưỡng đầu vào các phương thức xét tuyển đại học năm 2025. Quy định này áp dụng cho các phương thức xét tuyển sau:

- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung học phổ thông (THPT).

- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG TP.HCM).

A. QUY ĐỊNH QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG ĐIỂM TRÚNG TUYỂN VÀ NGƯỠNG ĐẦU VÀO GIỮA CÁC PHƯƠNG THỨC, TỔ HỢP XÉT TUYỂN

a. Quy đổi điểm trúng tuyển và ngưỡng đầu vào giữa các tổ hợp xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Căn cứ phổ điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Phổ điểm một số tổ hợp truyền thống theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Bách phân vị tổng điểm một số tổ hợp truyền thống theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đã hiệu chuẩn; Kết quả điểm thi các môn năng khiếu của TDTU; và yêu cầu đặc thù của ngành đào tạo cũng như tham khảo thống kê, đánh giá kết quả học tập các năm trước.

Đối với mỗi ngành tuyển sinh, TDTU quy định một tổ hợp xét tuyển (THXT) gốc làm cơ sở xác định điểm trúng tuyển. Các tổ hợp xét tuyển còn lại (không phải tổ hợp gốc) sẽ được quy đổi điểm dựa trên mức chênh lệch so với tổ hợp gốc cùng ngành. Mức chênh lệch cụ thể cho từng tổ hợp.

- Công thức quy đổi:

Điểm trúng tuyển (hoặc ngưỡng đầu vào) của THXT khác theo PT2 = Điểm trúng tuyển (hoặc ngưỡng đầu vào) THXT gốc theo PT2 + mức chênh lệch quy định.

- Ví dụ minh họa:

Tổ hợp xét theo PT2

Mã tổ hợp

THXT gốc

Mức chênh lệch THXT khác (so với THXT gốc) PT2 (thang điểm 40)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

D01

X

0

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh*2

D11

 

0,5

Giả sử điểm trúng tuyển của tổ hợp D01 (được xác định là THXT gốc theo PT2) là 31 điểm (thang điểm 40). Nếu tổ hợp D11 (là THXT khác trong cùng ngành theo PT2) có mức chênh lệch quy định là 0,50 điểm, thì điểm trúng tuyển tương ứng của tổ hợp D11 được tính như sau: Điểm trúng tuyển tổ hợp D11 = 31 + 0,50 = 31,50 điểm (thang điểm 40).

b. Quy đổi điểm trúng tuyển và ngưỡng đầu vào theo Phương thức 3 về Phương thức 2

* Nguyên tắc thực hiện

TDTU xây dựng khung quy đổi điểm trúng tuyển và ngưỡng đầu vào theo Phương thức 3 về Phương thức 2

Việc quy đổi dựa trên các căn cứ sau: Bách phân vị kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM; Phổ điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Phổ điểm một số tổ hợp truyền thống theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Bách phân vị tổng điểm một số tổ hợp truyền thống theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đã hiệu chuẩn; và yêu cầu đặc thù của ngành đào tạo cũng như tham khảo thống kê, đánh giá kết quả học tập các năm trước .

quả học tập các năm trước .

* Khung quy đổi

TDTU thiết lập bảng quy đổi tương ứng giữa kết quả bài thi ĐGNL (thang điểm 1200) và điểm các tổ hợp gốc theo Phương thức 2 (thang điểm 40). Dưới đây là ví dụ minh họa về một số tổ hợp xét tuyển gốc:

Quy doi diem truong Dai hoc Ton Duc Thang 2025

* Phương pháp quy đổi điểm

Việc xác định điểm trúng tuyển (hoặc ngưỡng đầu vào) theo Phương thức 3 được thực hiện bằng phương pháp nội suy tuyến tính giữa hai mức điểm liền kề trong khung quy đổi. Việc nội suy dựa trên khoảng bách phân vị tương ứng với điểm của tổ hợp xét tuyển gốc theo Phương thức 2..

- Ví dụ minh hoạ:

Giả sử một ngành tuyển sinh có tổ hợp xét tuyển gốc là D01 (gồm các môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh, trong đó Tiếng Anh được nhân hệ số 2) theo Phương thức 2. Nếu điểm trúng tuyển theo tổ hợp D01 là Att1 và điểm này nằm trong khoảng giữa thứ tự mức 3 và thứ tự mức 4 trong khung quy đổi, tức là nhỏ hơn A3 và lớn hơn A4, thì điểm quy đổi tương ứng sang PT3 (ký hiệu là Xtt1) sẽ nằm trong khoảng nhỏ hơn X3 và lớn hơn X4. Công thức nội suy tuyến tính được áp dụng như sau:

Quy doi diem truong Dai hoc Ton Duc Thang 2025

Trong đó:

  • Xtt1 là điểm quy đổi sang PT3 (bài thi Đánh giá năng lực);
  • Att1 là điểm trúng tuyển theo tổ hợp gốc PT2;
  • A3 và A4 là hai mức điểm trong khung PT2 tương ứng với thứ tự mức 3 và 4;
  • X3 và X4 là hai mức điểm bài thi ĐGNL (PT3) tương ứng với thứ tự mức 3 và 4 trong bảng quy đổi.

* Bảng quy đổi chi tiết

Chi tiết khung quy đổi điểm trúng tuyển và ngưỡng đầu vào theo phương thức 3 về phương thức 2 được trình bày dưới đây:

Quy doi diem truong Dai hoc Ton Duc Thang 2025

c. Quy đổi điểm trúng tuyển và ngưỡng đầu vào theo Phương thức 1 về Phương thức 2

* Nguyên tắc thực hiện

Căn cứ Phổ điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Dữ liệu thống kê về tương quan giữa điểm các môn thi tốt nghiệp THPT và điểm trung bình các môn học tương ứng ở THPT; và yêu cầu đặc thù của ngành đào tạo cũng như tham khảo thống kê, đánh giá kết quả học tập các năm trước.

TDTU xây dựng khung quy đổi điểm trúng tuyển và ngưỡng đầu vào theo Phương thức 1 về Phương thức 2.

* Khung quy đổi

TDTU thiết lập bảng quy đổi tương ứng giữa điểm các tổ hợp xét tuyển gốc theo Phương thức 2 (thang điểm 40) và điểm tổ hợp xét tuyển gốc theo Phương thức 1 (thang điểm 40). Dưới đây là bảng minh họa:

Quy doi diem truong Dai hoc Ton Duc Thang 2025

* Phương pháp quy đổi điểm

Việc xác định điểm trúng tuyển (hoặc ngưỡng đầu vào) theo Phương thức 1 được thực hiện bằng nội suy tuyến tính giữa hai mức điểm liền kề trong khung quy đổi, dựa trên vị trí điểm trúng tuyển của tổ hợp xét tuyển gốc theo Phương thức 2.

- Ví dụ minh hoạ:

Giả sử một ngành tuyển sinh có tổ hợp xét tuyển gốc là D01-a (Anh*2, Toán, Văn) theo PT2. Nếu điểm trúng tuyển theo tổ hợp này là Att1 và thuộc khoảng giữa thứ tự mức 3 và thứ tự mức 4, tức là: A4 .

Thì điểm quy đổi tương ứng theo PT1 (gọi là A’tt1) sẽ nằm trong khoảng: A’4 .

Công thức nội suy tuyến tính được áp dụng như sau:

Quy doi diem truong Dai hoc Ton Duc Thang 2025

Trong đó:

  • A’tt1: điểm quy đổi sang PT1;
  • Att1: điểm trúng tuyển theo tổ hợp gốc PT2;
  • A3, A4: điểm PT2 tương ứng với thứ tự mức 3 và thứ tự mức 4;
  • A’3, A’4: điểm PT1 tương ứng với thứ tự mức 3 và thứ tự mức 4.

* Bảng quy đổi chi tiết

Chi tiết khung quy đổi điểm trúng tuyển theo Phương thức 1 về Phương thức 2 được trình bày như sau:

Quy doi diem truong Dai hoc Ton Duc Thang 2025

d Quy đổi điểm trúng tuyển và ngưỡng đầu vào giữa tổ hợp xét tuyển gốc và tổ hợp xét tuyển khác theo Phương thức 1

* Nguyên tắc thực hiện

Căn cứ Dữ liệu thống kê về tương quan giữa điểm các môn thi tốt nghiệp THPT và điểm trung bình các môn học tương ứng ở THPT; Kết quả điểm thi các môn năng khiếu của TDTU; và yêu cầu đặc thù của ngành đào tạo cũng như tham khảo thống kê, đánh giá kết quả học tập các năm trước.

TDTU xác định mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các THXT khác với THXT gốc của từng ngành theo Phương thức 1.

* Phương pháp quy đổi

Công thức tính điểm trúng tuyển (hoặc ngưỡng đầu vào) đối với tổ hợp xét tuyển khác như sau:

Điểm trúng tuyển (hoặc ngưỡng đầu vào) của THXT khác theo PT1 = Điểm trúng tuyển (hoặc ngưỡng đầu vào) THXT gốc theo PT1 + mức chênh lệch điểm THXT khác theo PT1.

- Ví dụ minh họa

Tổ hợp Xét theo PT1

Mã tổ hợp

THXT gốc

Mức chênh lệch THXT khác (so với THXT gốc) - PT1

(thang điểm 40)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

D01

X

0

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh*2

D11

 

0,25

Giả sử:

  • Điểm trúng tuyển theo THXT gốc D01 (Toán, Văn, Anh*2) theo PT1 là 34 điểm (thang điểm 40);
  • Tổ hợp xét tuyển D11 được sử dụng là tổ hợp khác, có mức chênh lệch so với D01 là 0,25 điểm.

Khi đó: Điểm trúng tuyển THXT khác D11 theo PT1 = 34 + 0,25 = 34,25 điểm.

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng 3 năm gần nhất

Ngành học

2023

2024

2025

Kinh doanh quốc tế

27.0

27.5

28.0

Quản trị kinh doanh

25.0

25.5

26.0

Marketing

25.5

26.0

26.5

Luật

24.0

24.5

25.0

Công nghệ thông tin

24.5

25.0

25.5

Ngôn ngữ Anh

23.5

24.0

24.5

Công nghệ sinh học

18.0

18.5

19.0

Nhận xét:

Kinh doanh quốc tế: Luôn dẫn đầu với mức điểm chuẩn cao nhất trường, tăng đều từ 27.0 (2023) → 28.0 (2025). Điều này phản ánh sức hút mạnh mẽ của ngành trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

Marketing và Quản trị kinh doanh: Cùng nằm trong nhóm ngành kinh tế “hot”, điểm chuẩn tăng ổn định (khoảng +0.5 điểm mỗi năm), chứng tỏ nhu cầu nhân lực vẫn duy trì cao.

Luật: Duy trì sức hút tốt, điểm chuẩn tăng từ 24.0 → 25.0 sau 3 năm. Đây là ngành truyền thống nhưng ngày càng được quan tâm do nhu cầu pháp lý trong xã hội hiện đại.

Công nghệ thông tin: Giữ mức tăng đều (24.5 → 25.5), thể hiện xu thế phát triển tất yếu của lĩnh vực công nghệ số, trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn.

Ngôn ngữ Anh: Tăng từ 23.5 → 24.5, ổn định trong nhóm ngành ngôn ngữ, thể hiện vai trò nền tảng cho hội nhập quốc tế.

Công nghệ sinh học: Có điểm chuẩn thấp nhất nhưng vẫn tăng từ 18.0 → 19.0, cho thấy sự quan tâm nhất định của thí sinh trong bối cảnh công nghệ sinh học được ứng dụng nhiều trong y tế, nông nghiệp.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) 22,0 – 28,0 Công nghệ thông tin (28,0)
Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM 24,0 – 29,0 Khoa học máy tính (29,0)
Đại học Công nghiệp TP.HCM 22,0 – 26,5 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (26,5)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 24,0 – 28,0 Công nghệ kỹ thuật ô tô (28,0)
Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) 18,0 – 23,5 Công nghệ thông tin (23,5)
Đại học Văn Lang 18,0 – 23,0 Thiết kế đồ họa (23,0)
Đại học Hoa Sen 19,0 – 24,0 Thiết kế truyền thông số (24,0)
Đại học Nguyễn Tất Thành 16,0 – 22,0 Công nghệ kỹ thuật ô tô (22,0)
Đại học FPT 23,0 – 27,0 Trí tuệ nhân tạo (27,0)
Đại học Quốc tế – ĐHQG TP.HCM 22,0 – 27,0 Khoa học máy tính (27,0)

ĐH Tôn Đức Thắng tiếp tục đứng đầu nhóm trường ngoài công lập với ngưỡng điểm cao nhất 28.0 (Kinh doanh quốc tế), vượt trội so với các trường khác. Điều này khẳng định vị thế top đầu của TDTU trong hệ thống đại học tư thục Việt Nam.

ĐH Văn Lang và ĐH Hoa Sen duy trì mức điểm khá cao (24.5 – 25.0) ở các ngành kinh tế – quản trị, cho thấy sức hút lớn trong lĩnh vực đào tạo dịch vụ, truyền thông, kinh doanh.

ĐH HUTECH giữ mức ổn định 17.0 – 24.0, nổi bật ở ngành Công nghệ thông tin, phản ánh xu hướng cạnh tranh trong đào tạo công nghệ số.

ĐH Quốc tế Hồng Bàng có điểm chuẩn thấp hơn, nhưng lại nổi bật với ngành đặc thù Răng – Hàm – Mặt (23.0 điểm), vốn là ngành hiếm trong khối ngoài công lập.

Nhìn chung, TDTU ở nhóm “top trên”, Văn Lang – Hoa Sen ở nhóm “trung cao”, còn HUTECH – Hồng Bàng ở nhóm “trung bình”. Điều này cho thấy sự phân hóa rõ rệt trong khối ngoài công lập về chất lượng đầu vào.

 

Quy doi diem truong Dai hoc Ton Duc Thang 2025