I. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; D01; D09; X25 24.0267  
2 7310101 Kinh tế C00 25.0267  
3 7310109 Kinh tế số A00; D01; D09; X25 23.2  
4 7310109 Kinh tế số C00 24.2  
5 7310399 Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 22.4267  
6 7310401 Tâm lý học A01; B03; B08; D01; C00 24.17  
7 7310401 Tâm lý học C00 25.17  
8 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 25.12  
9 7320104 Truyền thông đa phương tiện C00 26.62  
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 23.93  
11 7340101 Quản trị kinh doanh C00 24.93  
12 7340115 Marketing A00; A01; D01 24.9333  
13 7340115 Marketing C00 25.9333  
14 7380101 Luật A00; D01; D14; D15 23.68  
15 7380101 Luật C00 24.68  
16 7380107 Luật kinh tế A00; D01; D14; D15 23.83  
17 7380107 Luật kinh tế C00 24.83  
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09; X26 20.68  
19 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01; D14; D15 24.17  
20 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 25.41  
21 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01 24.41  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; D01; D09; X25 25.52  
2 7310101 Kinh tế C00 26.52  
3 7310109 Kinh tế số A00; D01; D09; X25 24.9  
4 7310109 Kinh tế số C00 25.9  
5 7310399 Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 24.32  
6 7310401 Tâm lý học A01; B03; B08; D01 25.63  
7 7310401 Tâm lý học C00 26.63  
8 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 26.34  
9 7320104 Truyền thông đa phương tiện C00 27.34  
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 25.45  
11 7340101 Quản trị kinh doanh C00 26.45  
12 7340115 Marketing A00; A01; D01 26.2  
13 7340115 Marketing C00 27.2  
14 7380101 Luật A00; D01; D14; D15 25.26  
15 7380101 Luật C00 26.26  
16 7380107 Luật kinh tế A00; D01; D14; D15 25.37  
17 7380107 Luật kinh tế C00 26.37  
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09; X26 23.01  
19 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01; D14; D15 25.63  
20 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01 25.81  
21 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 26.81  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế C00 20.59  
2 7310101 Kinh tế A00; D01; D09; X25 19.59  
3 7310109 Kinh tế số A00; D01; D09; X25 18.51  
4 7310109 Kinh tế số C00 19.51  
5 7310399 Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 17.5  
6 7310401 Tâm lý học A01; B03; B08; D01 19.81  
7 7310401 Tâm lý học C00 20.81  
8 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01; C00 21.26  
9 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01; C00 22.76  
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C00 19.46  
11 7340101 Quản trị kinh doanh C00 20.46  
12 7340115 Marketing A00; A01; D01; C00 20.97  
13 7340115 Marketing A00; A01; D01; C00 21.97  
14 7380101 Luật A00; D01; D14; D15 19.13  
15 7380101 Luật C00 20.13  
16 7380107 Luật kinh tế C00 20.33  
17 7380107 Luật kinh tế A00; D01; D14; D15 19.33  
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09; X26 15.2  
19 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01; D14; D15 19.81  
20 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01 20.18  
21 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 21.18  

4. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Độ chênh lệch điểm trúng tuyễn theo ngành giữa các tổ hợp

- Ngành Truyền thông đa phương tiện: Tổ hợp C00 chênh so với các tổ hợp xét tuyển còn lại +1.5 điểm.

- Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị kinh doanh, Tâm lý học, Luật, Luật Kinh tế, Kinh tế, Kinh tế số: Tổ hợp C00 chênh so với các tổ hợp xét tuyển còn lại +1.0 điểm.

- Ngành Giới và Phát triển, Công tác xã hội, Công nghệ thông tin: Các tổ hợp xét tuyền không có sự chênh lệch.

Quy tắc quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển:

Diem quy doi Hoc vien phu nu Viet Nam 2025
Về công thức quy đổi tương đương giữa các phương thức xét tuyễn năm 2025 - Công thức nội suy tuyến tính quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển:
Diem quy doi Hoc vien phu nu Viet Nam 2025

Giải thích cụ thể:

- y là mức điểm được quy đổi sang phương thức gốc từ các phương thức khác.

- c là ngưỡng dưới trong khoảng phân vị của phương thức gốc.

- d là ngưỡng trên trong khoảng phân vị của phương thức gốc.

- x là điểm của thí sinh ở phương thức khác.

a là ngưỡng dưới trong khoảng phân vị của phương thức khác.

- b là ngưỡng trên trong khoảng phân vị của phương thức khác.

3. Cách tính điểm chuẩn

a. Phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT:

Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có).

Thí sinh cần lưu ý chọn tổ hợp môn phù hợp với thế mạnh của bản thân để tối ưu điểm xét tuyển. Điểm ưu tiên được cộng theo quy định hiện hành và tổng điểm tối đa không vượt quá 30 điểm.

b. Phương thức xét tuyển học bạ:

Công thức tính điểm là:

Điểm xét tuyển = (Tổng điểm trung bình học tập của 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển) + Điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm trung bình học tập được tính dựa trên kết quả học tập lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Ngoài ra, thí sinh phải đạt hạnh kiểm Tốt mới đủ điều kiện xét tuyển.

Khi xét tuyển, Học viện xếp điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, đảm bảo tính công bằng và cạnh tranh giữa các thí sinh.

II. So sánh điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ 3 năm gần nhất

1. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT
Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Kinh tế
A00; D01; D09; X25 240.267 24.25 22.00
C00 250.267 24.50 23.00
Kinh tế số
A00; D01; D09; X25 23.20 - -
C00 24.20 - -
Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 224.267 24.50 15.00
Tâm lý học
A01; B03; B08; D01; C00 24.17 25.50 21.25
C00 (riêng) 25.17 - 22.25
Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; D01 25.12 25.50 24.75
C00 26.62 26.50 25.75
Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01 23.23 24.25 23.00
C00 24.23 24.50 24.00
Luật A00; A01; C00; D01 23.95 24.75 22.00
Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 24.46 25.25 22.00
Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09 22.60 24.00 20.00
Công tác xã hội A00; A01; C00; D01 22.95 24.25 20.75
Q.trị dịch vụ Du lịch & lữ hành A00; A01; C00; D01 23.57 25.25 25.25
Q.trị khách sạn
A00; A01; D01; D07 22.85 24.50 22.85
C00 23.85 24.75 -

2. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Kinh tế
A00; D01; D09; X25 25.52 27.50 27.00
C00 26.52 28.00 28.00
Kinh tế số
A00; D01; D09; X25 24.90 - -
C00 25.90 - -
Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 24.32 26.50 25.00
Tâm lý học
A01; B03; B08; D01 25.63 27.50 27.00
C00 26.63 28.00 28.00
Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; D01 26.34 28.50 28.00
C00 27.34 29.00 29.00
Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01 25.24 27.50 28.00
C00 26.24 28.00 29.00
Luật A00; A01; C00; D01 25.66 27.50 27.00
Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 26.15 28.00 27.00
Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09 24.40 27.00 26.00
Công tác xã hội A00; A01; C00; D01 25.04 27.00 26.00
Q.trị dịch vụ Du lịch & lữ hành A00; A01; C00; D01 25.29 27.50 28.00
Q.trị khách sạn
A00; A01; D01; D07 24.62 27.00 26.00
C00 25.62 27.50 -

Trong 3 năm gần nhất (2023–2025), điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam có sự thay đổi nhẹ giữa hai phương thức chính. Ở phương thức học bạ, điểm chuẩn luôn ở mức cao, thường trên 27 điểm (2023–2024) và giảm nhẹ năm 2025 xuống khoảng 25 điểm, cho thấy sự điều chỉnh phù hợp với mặt bằng chung.

Trong khi đó, phương thức điểm thi THPT biến động rõ rệt hơn: tăng mạnh năm 2024 rồi giảm nhẹ năm 2025, với sự phân hóa lớn giữa các tổ hợp, đặc biệt khối C00 luôn cao hơn. Nhìn chung, xét học bạ vẫn là phương thức cạnh tranh cao, đòi hỏi học lực ổn định, còn xét điểm thi THPT thể hiện sự phân tầng rõ theo từng ngành và tổ hợp xét tuyển.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm
cao nhất

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN

Xem chi tiết

23,0 – 28,5 28,5 (Đông Phương học)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23,0 – 28,83 28,83 (Thương mại điện tử)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Xem chi tiết

24,5 – 27,8 27,8 (Truyền thông Đa phương tiện)

Đại học Luật Hà Nội

Xem chi tiết

24,0 – 27,0 27,0 (Luật Kinh tế)

Đại học Mở Hà Nội

Xem chi tiết

19,0 – 25,5 25,5 (Ngôn ngữ Anh)

Điểm chuẩn của các trường đại học top đầu miền Bắc ở các khối Kinh tế, Xã hội, Luật và Truyền thông – những ngành tương đồng với Học viện Phụ nữ Việt Nam (VWA) – vẫn duy trì ở mức rất cao, thể hiện sự phân hóa rõ về mức độ cạnh tranh. Các ngành như Quản trị kinh doanh, Luật, Truyền thông đa phương tiện tại NEU, HLU, AJC có điểm chuẩn từ 27–28,8 điểm, cao hơn Học viện Phụ nữ Việt Nam khoảng 4–6 điểm. Trong khi đó, VWA giữ mức điểm hợp lý hơn (khoảng 20–25 điểm tùy phương thức), tạo cơ hội tiếp cận thực tế cho thí sinh có năng lực khá. Sự chênh lệch này cho thấy VWA là lựa chọn phù hợp cho những thí sinh yêu thích khối ngành xã hội, kinh tế, truyền thông nhưng muốn môi trường học tập vừa sức và chuyên sâu hơn, trong khi các trường top đầu hướng đến nhóm thí sinh có thành tích học tập xuất sắc.