Mã trường: HPN

Tên trường: Học Viện Phụ Nữ Việt Nam

Tên tiếng Anh: Vietnam Women's Academy

Tên viết tắt: VWA

Địa chỉ: Số 68, đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội

Website: www.hvpnvn.edu.vn

Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Phụ Nữ Việt Nam 2025

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1 7310101 Kinh tế 120 Ưu Tiên  
Học BạĐT THPT A00; C00 ; D01; D09; X25
ĐGNL SPHN A00; C00; D01; D09
2 7310109 Kinh tế số 180 Ưu Tiên  
ĐT THPT A00; C00 ; D01; D09; X25
ĐGNL SPHN A00; C00; D01; D09
Học Bạ A00; C00; D01; D09; X25
3 7310399 Giới và Phát triển 120 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; C00; D01; D14; D15
4 7310401 Tâm lý học 200 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHN B08; C00; D01; B03; A01
ĐT THPT A01; B03; B08; C00; D01
5 7320104 Truyền thông đa phương tiện 200 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; C00; D01
6 7340101 Quản trị kinh doanh 200 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; C00 ; D01
7 7340115 Marketing 95 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; C00 ; D01
8 7380101 Luật 240 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; C00; D01; D14; D15
9 7380107 Luật kinh tế 160 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; C00; D01; D14; D15
10 7480201 Công nghệ thông tin 180 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; D01; D09; X26
11 7760101 Công tác xã hội 170 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; C00; D01; D14; D15
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 235 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; C00; D01

Học phí chính thức Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 - 2026

Học viện Phụ nữ Việt Nam đã công bố mức học phí áp dụng cho năm học 2025. Theo đó, học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký trong từng học kỳ, khác nhau giữa các chương trình đào tạo.
 

- Chương trình đại học chính quy và vừa học vừa làm

+ Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Luật, Luật kinh tế, Kinh tế, Kinh tế số, Marketing, Du lịch lữ hành, Tâm lý học: 529.000 đồng/tín chỉ.

+ Ngành Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện: 548.000 đồng/tín chỉ.

+ Ngành Công tác xã hội, Giới và Phát triển: 499.000 đồng/tín chỉ.

+ Chương trình Quản trị kinh doanh hệ chất lượng cao  Quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh: 899.000 đồng/tín chỉ.

Như vậy, mức học phí bình quân 1 năm (khoảng 35 tín chỉ) của sinh viên hệ đại học chính quy dao động từ 17,5 triệu – 31,5 triệu đồng, tùy ngành học.
 

- Chương trình cao học: 

Đối với bậc sau đại học, học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 được quy định rõ theo từng chương trình. Ở hệ thạc sĩ, mức thu dao động từ 899.000 – 950.000 đồng/tín chỉ, trong đó các ngành Quản trị kinh doanh, Công tác xã hội, Luật và Kinh tế học (dự kiến) áp dụng mức 899.000 đồng/tín chỉ, còn ngành Tâm lý học lâm sàng cao hơn với 950.000 đồng/tín chỉ. Tính theo toàn khóa khoảng 60 tín chỉ, học viên cao học sẽ chi trả từ 54 – 57 triệu đồng. Trong khi đó, chương trình đào tạo tiến sĩ có mức học phí 1.250.000 đồng/tín chỉ, áp dụng cho ngành Quản trị kinh doanh và Công tác xã hội. Với yêu cầu tối thiểu 90 tín chỉ, tổng chi phí toàn khóa tiến sĩ ước khoảng 112,5 triệu đồng.

- Các chi phí khác: 

Phí ở ký túc xá dao động:

+ Nhà A1: 270.000 đồng/sinh viên/tháng (chưa bao gồm điện, nước).

+ Nhà A2: 500.000 đồng/sinh viên/tháng.

+ Ngoài ra, sinh viên còn phải đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn và các khoản phí dịch vụ khác theo quy định chung.

- Chính sách ưu đãi

+ Sinh viên nộp toàn bộ học phí ngay khi nhập học hoặc trong tuần đầu tiên của học kỳ I sẽ được giảm 5% tổng học phí của cả năm học.

+ Học viên cao học và nghiên cứu sinh là cựu sinh viên Học viện hoặc cán bộ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cũng được giảm 5% học phí.

Như vậy, học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 được đánh giá ở mức trung bình – khá hợp lý, có sự phân hóa rõ giữa chương trình đại trà, chất lượng cao và sau đại học. So với mặt bằng chung, đây là một trong những cơ sở có chính sách ưu đãi khá tốt cho sinh viên.

Xem chi tiết

Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025