Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin điểm chuẩn Trường Học viện Quân y (hệ quân y) năm 2020 chính xác, nhanh nhất
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Quân y năm 2020
- Các thí sinh phải bắt buộc phải đăng ký Học viện tại nguyện vọng 1. Ngoài ra, Học viện còn phân chỉ tiêu theo giới và theo vùng. Không chỉ nằm trong số những trường có điểm đầu vào cao nhất, tỷ lệ học viên ra trường của Học viện cũng luôn nằm trong top cao nhất.
- Một điểm đáng chú ý thu hút các thí sinh khi dự tuyển vào Học viện đó là học viên tốt nghiệp không chỉ trở thành một bác sĩ, mà còn trở thành một sĩ quan quân đội.
- Đây là cơ sở đào tạo cán bộ ngành y cho quân đội duy nhất cả nước. Chính vì vậy, học viên sẽ được hưởng những chế độ như một chiến sĩ đang trong thời gian quân ngũ suốt quá trình học tập.
- Ngoài ra, Học viện Quân y cũng áp dụng quy chế tuyển sinh chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Để tìm hiểu những thông tin cần thiết trong công tác tuyển sinh của Học viện năm 2020, các thí sinh có thể tìm hiểu thêm tại website của Học viện: hocvienquany.vn.
Ngành |
Năm 2020 |
|
Miền Bắc |
Miền Nam |
|
Bác sĩ đa khoa |
- Nam: 26,50 - Nữ: 28,65 |
- Nam: 25,50 - Nữ: 28,30 |
B. Học Viện Quân Y công bố điểm sàn năm 2020
Điểm sàn xét tuyển vào trường Học Viện Quân Y năm 2020 đã được công bố. Các em xem điểm chi tiết theo từng ngành phía dưới.
Học viện Quân y thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề trình độ đại học và ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển sinh đại học vào Học viện Quân y năm 2020 là 22,0 điểm.
Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển từ ngày 19/9 bằng phương thức điều chỉnh trực tuyến hoặc bằng phiếu.
C. Học viện Quân Y hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2020 hồ sơ nhập học và thủ tục nhập học như sau
- Thí sinh đến nhập học cần nộp đủ các giấy tờ sau:
- Đơn xin vào học (đến nhập học sẽ được phát); Giấy báo nhập học (bản chính); Giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên (nếu có); Học bạ trung học phổ thông (bản chính); Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
- Giấy khai sinh (bản sao có công chứng; Hồ sơ đảng viên hoặc đoàn viên (nếu là đảng viên hoặc đoàn viên); Lệnh gọi nhập ngũ và lý lịch nghĩa vụ quân sự (đối với thanh niên).
- Hồ sơ quân nhân, Giấy giới thiệu cung cấp tài chính, Sổ quân trang (nếu là quân nhân tại ngũ); Chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước công dân).
- Trong hồ sơ nhập học phải có đủ các loại xét nghiệm (được làm từ | trung tâm y tế cấp quận huyện trở lên) như sau:
+ Phim X-Quang chụp tim, phổi thẳng và kết quả điện tim; Kết quả xét nghiệm giang mai, kế quả xét nghiệm HIV, ma túy (đã được làm | từ bước khám tuyển);
+ Kết quả xét nghiệm Protein và đường nước tiểu; Kết quả xét nghiệm virus viêm gan B (HbsAg).
- Trường không tiếp nhận các thí sinh sau: Chưa là đoàn viên thanh niên CSHCM (nếu là quân nhân). Thiếu giấy tờ hoặc giấy tờ không hợp lệ. Đến chậm so với thời gian quy định; Không đủ sức khỏe theo qui định của Bộ Quốc phòng.
- Thời gian nhập học: Ngày 22,23,24/10/2020.
- Địa điểm nhập học: Hội trường Đỗ Xuân Hợp - Học viện Quân y (số 160 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội).
- Thí sinh trúng tuyển phải nộp trước giấy chứng nhận kết quả thi bản gốc tại trường hoặc qua đường chuyển phát nhanh (tính theo dấu bưu điện) trước 17h00 ngày 10/10/2020 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo/Học viện Quân y, 160 Phùng Hưng, Hà Đông, Hà Nội
- Sau khi xác nhận nhập học trường sẽ gửi giấy báo nhập học cho thí sinh theo hình thức: Gửi về Ban tuyển sinh Quân sự địa phương nơi thí sinh đăng kí sơ tuyển.
D. Thông tin tuyển sinh năm 2020
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Thực hiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thời gian tổ chức sơ tuyển: 15/3/2020 đến 20/5/2020.
- Mỗi thí sinh phải làm 02 hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành; 01 bộ hồ sơ đăng ký dự kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Quân nhân tại ngũ gồm hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh (quân nhân nhập ngũ từ năm 2021 trở về trước); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên. tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.
- Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân).
- Về độ tuổi của thí sinh (tính đến năm dự tuyển): Thanh niên ngoài quân đội từ 17 - 21 tuổi; Quân nhân tại ngũ hoặc xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 - 23 tuổi.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển trên cơ sở kết quả của kỳ thi THPT. Thí sinh đăng ký và tham dự kỳ thi THPT tuyển sinh vào đại học, cao đẳng năm 2022 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
Thực hiện thoe quy định của Bộ GD&ĐT.
4.3. Tiêu chuẩn sức khỏe
- Thí sinh là nam: cao 1,63m trở lên; nặng 50kg trở lên.
- Thí sinh là nữ: cao 1,54m trở lên; nặng 48kg trở lên.
- Mắt: Thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính đạt mắt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số: được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP, nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao 1m62 trở lên.
- Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brau, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Thẻn, La Hủ): được lấy chiều cao từ 1,60m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
5. Học phí
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng.
II. Các ngành đào tạo
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ngành Y khoa (Bác sĩ y khoa) |
7720101 |
B00, A00 |
312 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
203 |
+ Xét tuyển thí sinh nam tổ hợp B00, A00 |
|
|
165 |
+ Xét tuyển thí sinh nữ tổ hợp B00, A00 |
|
|
16 |
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam |
|
|
18 |
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ |
|
|
04 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
109 |
+ Xét tuyển - Thí sinh Nam tổ hợp B00, A00 |
|
|
89 |
+ Xét tuyển - Thí sinh Nữ tổ hợp B00, A00 |
|
|
08 |
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam |
|
|
10 |
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ |
|
|
02 |
Ngành Y học dự phòng (Học viện tuyển sinh gửi đi đào tạo tại các trường Đại học đào tạo ngành Y học dự phòng ngoài Quân đội) |
7720110 |
B00, A00 |
10 |
Thí sinh nam có hộ khẩu thường trú phía bắc |
|
|
06 |
Thí sinh nam có hộ khẩu thường trú phía nam |
|
|
04 |
Tuyển thẳng và UTXT: 01 thí sinh (thí sinh trúng tuyển có hộ khẩu thường trú ở khu vực nào thì trừ vào tổng chỉ tiêu khu vực đó) |
|
|
01 |
Xem thêm bài viết về trường Học viện Quân Y mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Quân Y 2024
Điểm chuẩn, điểm trúng Học viện Quân Y năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn, điểm trúng Học viện Quân Y năm 2023 mới nhất
Phương án tuyển sinh trường Học viện Quân y năm 2024 mới nhất