Câu hỏi:

25/08/2022 2,139 Lưu

Cho hỗn hợp X ở điều kiện thường gồm ba hiđrocacbon mạch hở, không có liên kết ba và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết đôi. Trộn m gam hỗn hợp X với 4,032 lít khí O2 thu được 4,704 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 0,02M, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu giảm 0,282 gam. Đun nóng dung dịch Z, thu được thêm 0,3 gam kết tủa (cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn).

a) Xác định giá trị của m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Ta có: nX=0,67222,4=0,03 mol; nO2=4,03222,4=0,18 mol 

- Sản phẩm cháy hỗn hợp X là CO2 và H2O hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z thu thêm 0,3 gam kết tủa nên Z chứa Ca(HCO3)2.

- Phương trình hóa học

CO2+ CaOH2 CaCO3+ H2O                                     1         0,03           0,03        0,03          mol

2CO2+ CaOH2 CaHCO32                                        20,006              0,003             0,003             mol
CaHCO32t° CaCO3+ H2O + CO2                                30,003                                   0,003                        mol

- Theo phương trình hóa học:   

+ nCa(OH)2=0,033mol VddCa(OH)2=0,0330,02=1,65(lít)

nCO2=0,036mol

- Khối lượng dung dịch Z giảm 0,282 gam so với dung dịch Ca(OH)2:

 0,282=mCaCO3(mH2O+mCO2)

mH2O=30,28244×0,036=1,134(gam)

nH2O=0,063mol

- Bảo toàn khối lượng các nguyên tố trong X: mX=mC+mH=12nCO2+2nH2O

mX=m=0,558 (gam)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp tách riêng từng khí trong X:

* Cách 1:

- Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch NaCl (bão hòa) dư thu được dung dịch A gồm NaCl, HCl và khí B thoát ra gồm O2, SO2. Đun nóng dung dịch A thu được khí HCl thoát ra.

- Dẫn khí B qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được khí thoát ra là O2, kết tủa CaSO3. Lọc kết tủa, cho tác dụng với H2SO4 thu được SO2 thoát ra.

 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O

CaSO3 + H2SO4 CaSO4 + SO2 + H2O

* Cách 2:

- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được oxi không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch.

Ba(OH)2 + SO2 BaSO3  + H2O

Ba(OH)2 +2HCl BaCl2 + 2H2O

- Lọc kết tủa rồi cho phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được khí SO­2.

BaSO3 + H2SO4 BaSO4  + SO2 + H2O

 - Phần dung dịch còn lại ở trên gồm BaCl2 và Ba(OH)2 dư cho tác dụng với dung dịch H2SO4

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

- Lọc kết tủa, đem cô cạn dung dịch thu được HCl có lẫn hơi nước được dẫn qua bình chứa H2SO4 đặc (dư) thu được khí HCl tinh khiết.        

Lời giải

- Khi tác dụng HCl: nHCl phản ứng = 0,721,2= 0,6 mol;

 nHCl dư = 0,72 – 0,6 = 0,12 (mol)

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O                 (1)

FexOy + yHCl xFeCl2y/x + yH2O     (2)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2                              (3)

Cu + FeCl3 CuCl2 + FeCl2              (4)

Fe + 2FeCl3 3FeCl2                        (5)

- Số mol các chất trong 270,8 gam dung dịch Y FeCl3:aFeCl2:bCuCl2:cHCl:0,12

- Trong dung dịch trung hòa về điện (hoặc bảo toàn Cl trong muối) ta có:3a+2b+2c=0,6 (*)

- Khi tác dụng H2SO4 đặc, nóng: nSO2=2,01622,4=0,09 (mol) 

CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O                                                                      (6)

2FexOy + (6x-2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2    (7)

2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2                                                   (8)

Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2                                                           (9)

Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4                                                                              (10)

Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4                                                     (11)

- Các chất trong dung dịch Z FeSO4:d (mol)Fe2(SO4)3: (mol)CuSO4:c (mol)

- Bảo toàn Fe ta có: a+b=d+2e (**)

- Khi Z tác dụng dung dịch Ba(OH)2 dư, tách kết tủa rồi nung

FeSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Fe(OH)2                             (12)

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4 + 2Fe(OH)3        (13)

CuSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Cu(OH)2                          (14)

- Kết tủa T BaSO4Fe(OH)2Fe(OH)3Cu(OH)2

4Fe(OH)2 + O2 t02Fe2O3 + 4H2O                                          (15)

2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O                                         (16)

Cu(OH)2 t0 CuO + H2O                                              (17)

- Theo phương trình hóa học (1, 2, 3): 

nHCl=2nO(X)+2nH2nO(X)=0,62.0,06=0,24 mol

- Theo phương trình hóa học (6,7,8,9):

nH2SO4=nO(X)+2nSO2=0,42 (mol)

- Bảo toàn S: số mol gốc SO42- trong muối = nH2SO4nSO2= 0,42 – 0,09 = 0,33 (mol)

- Bảo toàn S, Fe, Cu: chất rắn còn lại (99,29 gam) gồm

BaSO4:0,33 (mol)Fe2O3:12(d+2e) (mol)CuO:c (mol)

99,29 = 0,33.233 + 80(d +2e) + 80c (***)

- Thay (**) vào (***) ta có: 80(a + b) + 80c = 22,4 (****)

- Từ (*) và (****) ta có: a = 0,04 (mol)

- Phần trăm khối lượng FeCl3 trong dung dịch Y:

C%FeCl3=0,04.162,5270,8.100%=2,4%.