Câu hỏi:
06/07/2023 2,169Allowing adolescents to make more of their own choices was found to be the most common strategy used to encourage independence. Many parents also reported that they are pushing their teenager by no longer doing certain things for them. Regardless of their effort, one quarter of parents surveyed still believe they are the main barrier to their teen’s independence because they are failing to hand over more responsibility.
“As children become teenagers, the role of parents shifts to helping them gain the knowledge and experience they will need for being independent adults,” explained poll co-director Sarah Clark. “This process of transitioning from childhood to adulthood includes everything from preparing for work and financial responsibility, to taking care of one’s health and well-being. Our poll suggests that parents aren’t letting go of the reins as often as they could be to help teens successfully make that transition.”
The new survey from the University of Michigan involved nearly 900 parents with at least one teenager between the ages of 14 and 18. Overall, 60 percent of the respondents attributed their child’s lack of independence to characteristics such as not being mature or knowledgeable enough to take on more responsibility. By contrast, 25 percent of parents admitted that it is faster and less of a hassle to do things themselves. “It is clear that parents recognize tension in helping teens move toward independence, and they agree that valuable learning experiences often result from a poor decision,” said Clark. “Some parents justify taking control over certain responsibilities because they don’t believe their teen is ‘mature enough.’ Parents need to carve out more time for supporting teens in their transition to adulthood.”
(source: https://www.earth.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Cho phép thanh thiếu niên đưa ra nhiều lựa chọn của riêng họ đã được cho là chiến lược phổ biến nhất được sử dụng để khuyến khích sự tự lập. Nhiều bậc cha mẹ cũng báo cáo rằng họ đang thúc đẩy thiếu niên bằng cách không còn làm những việc nhất định nào đó cho chúng nữa. Bất chấp những nỗ lực của họ, một phần tư phụ huynh được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của thanh thiếu niên vì họ không giao trách nhiệm nhiều hơn.
“Khi trẻ em trở thành thanh thiếu niên, vai trò của cha mẹ thay đổi để giúp chúng có được kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để trở thành những người trưởng thành biết tự lập”, Sarah Clark, đồng giám đốc cuộc thăm dò ý kiến giải thích. “Đây là quá trình chuyển đổi từ thời thơ ấu sang tuổi trưởng thành bao gồm tất cả mọi thứ từ việc chuẩn bị cho công việc và trách nhiệm tài chính, đến chăm sóc sức khỏe và hạnh phúc của một người. Cuộc thăm dò ý kiến của chúng tôi cho thấy các bậc cha mẹ thường không thả lỏng khỏi những sự ràng buộc để họ có thể giúp các thanh thiếu niên thực hiện thành công quá trình chuyển đổi đó.”
Cuộc khảo sát mới từ Đại học Michigan có sự tham gia của gần 900 phụ huynh với ít nhất một thiếu niên trong độ tuổi từ 14 đến 18. Nhìn chung, 60% số người được hỏi cho rằng con họ thiếu tính tự lập với các đặc điểm như không trưởng thành hoặc không đủ hiểu biết để có thể đảm nhận trách nhiệm nhiều hơn. Ngược lại, 25 % cha mẹ thừa nhận rằng việc để cho chúng tự làm mọi thứ sẽ nhanh hơn và ít rắc rối hơn. “Rõ ràng là cha mẹ nhận ra sự căng thẳng trong việc giúp thanh thiếu niên tiến tới sự tự lập và họ đồng ý rằng những kinh nghiệm học tập có giá trị thường xuất phát từ một quyết định tồi tệ”, Clark nói. “Một số cha mẹ biện minh cho việc kiểm soát những trách nhiệm nhất định bởi vì họ không tin rằng con mình ‘đủ trưởng thành. Cha mẹ cần phải dành nhiều thời gian cố gắng hơn để hỗ trợ thanh thiếu niên trong bước chuyển dịch sang giai đoạn tuổi trưởng thành.”
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Cha mẹ đã cản trở việc cho con họ trở nên tự lập
B. Nỗi sợ hãi bất thường của cha mẹ với sự trưởng thành đột ngột của con cái
C. Khuyến khích bất thường của sự phát triển sớm
D. Cha mẹ và con cái xung đột trong thời kỳ dậy thì
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Allowing adolescents to make more of their own choices was found to be the most common strategy used to encourage independence. Many parents also reported that they are pushing their teenager by no longer doing certain things for them. Regardless of their effort, one quarter of parents surveyed still believe they are the main barrier to their teen’s independence because they are failing to hand over more responsibility. (Cho phép thanh thiếu niên đưa ra nhiều lựa chọn của riêng họ là điều phổ biến nhất chiến lược được sử dụng để khuyến khích sự tự lập. Nhiều phụ huynh cũng nói rằng họ đang thúc đẩy thiếu niên bằng cách không còn làm một vài điều cho chúng. Bất kể nỗ lực của họ, một phần tư cha mẹ được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của con họ bởi vì họ đang thất bại trong việc giao thêm trách nhiệm.)
=> Từ thông tin trên, ta có thể suy ra bài văn nói về việc bố mẹ có thái độ và hành động như thế nào với sự tự lập của con cái họ.
*Note: Stand in the way of sb/sth = prevent/stop sb/sth: ngăn cản, cản trở ai/cái gì
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, what is the problem for the parents regarding children independence?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 1, vấn đề của cha mẹ liên quan đến sự tự lập của trẻ là gì?
A. Lượng thời gian chất lượng mà cha mẹ dành cho việc nuôi dạy trẻ đang cạn kiệt
B. Các bậc cha mẹ hiện đại bận rộn với công việc thường bỏ bê con cái
C. Cha mẹ có thể là trở ngại ngăn cản thanh thiếu niên tự lập hơn
D. Trẻ em đang trong độ tuổi nổi loạn thường phớt lờ lời khuyên của cha mẹ
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Regardless of their effort, one quarter of parents surveyed still believe they are the main barrier to their teen’s independence because they are failing to hand over more responsibility.
(Bất kể nỗ lực của họ, một phần tư cha mẹ được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của con họ bởi vì họ đang thất bại trong việc giao thêm trách nhiệm.)
Câu 3:
The word “them” in paragraph 2 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. cha mẹ
B. trẻ em
C. sự lựa chọn
D. người lớn
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ trẻ em được nhắc tới trước đó.
“As children become teenagers, the role of parents shifts to helping them gain the knowledge and experience they will need for being independent adults,” explained poll co-director Sarah Clark.
(“Khi trẻ em trở thành thanh thiếu niên, vai trò của cha mẹ thay đổi để giúp chúng có được kiến thức và kinh nghiệm mà chúng sẽ cần để trở thành người trưởng thành tự lập”, đồng giám đốc cuộc khảo sát Sarah Clark giải thích.”)
Câu 4:
According to paragraph 3, why did the author mention the figure of parents sheltering children?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 3, tại sao tác giả lại đề cập đến con số cha mẹ che chở cho con?
A. Để minh họa cho sự bao la của tình yêu của cha mẹ dành cho con cái của họ
B. Để nhấn mạnh rằng loại logic này ức chế thanh thiếu niên trở nên trưởng thành hơn
C. Để chứng minh sự tương phản giữa các loại suy nghĩ khác nhau giữa các bậc cha mẹ
D. Để làm nổi bật sự không công bằng của cha mẹ luôn đưa ra quyết định cho con cái của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Overall, 60 percent of the respondents attributed their child’s lack of independence to characteristics such as not being mature or knowledgeable enough to take on more responsibility. By contrast, 25 percent of parents admitted that it is faster and less of a hassle to do things themselves.
(Nhìn chung, 60% số người được hỏi cho rằng trẻ con thiếu sự tự lập với các đặc điểm như không trưởng thành hoặc không hiểu biết đủ để đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn. Ngược lại, 25% cha mẹ thừa nhận rằng mọi việc sẽ nhanh hơn và ít rắc rối hơn để họ tự làm mọi việc.)
Câu 5:
The word “hassle” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “hassle” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. sự cãi lộn
B. sự bực bội, khó chịu vì bị quấy rầy, làm phiền (mang tính chất phải chịu ảnh hưởng đó bởi một ai/cái khác)
C. sự căng thẳng
D. thứ gây rắc rối, khó chịu, bực mình (mang tính chất là chủ thể gây ra cảm giác đó cho ai khác)
=> Từ đồng nghĩa: Hassle (n): một tình huống gây ra bực tức, rắc rối vì phải làm điều gì khó khăn hoặc phức tạp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 5:
And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.
Câu 6:
về câu hỏi!