Câu hỏi:
25/08/2024 391Cho phương trình x2 + 2(k + 1)x + k2 + 2k = 0.
a) Tìm các giá trị k để phương trình luôn có hai nghiệm x1, x2 và |x1|.|x2| = 1.
b*) Tìm các giá trị k (k < 0) để phương trình luôn có hai nghiệm x1, x2 trái dấu và nghiệm dương nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của nghiệm âm.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Phương trình có: ∆’ = (k + 1)2 – (k2 + 2k) = k2 + 2k + 1 – k2 – 2k = 1 > 0.
Do đó phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của k.
Theo định lí Viète, ta có: x1 + x2 = –2(k + 1) và x1x2 = k2 + 2k.
Theo bài, |x1|.|x2| = 1 ta có |x1x2| = 1.
Suy ra |k2 + 2k| = 1.
Do đó k2 + 2k = –1 hoặc k2 + 2k = 1.
⦁ Giải phương trình: k2 + 2k = –1
k2 + 2k + 1 = 0
(k + 1)2 = 0
k + 1 = 0
k = –1.
⦁ Giải phương trình: k2 + 2k = 1
k2 + 2k – 1 = 0
Phương trình trên có ∆’ = 12 – 1.(–1) = 2 > 0.
Do đó phương trình này có hai nghiệm phân biệt là:
\(k = - 1 + \sqrt 2 \) hoặc \(k = - 1 - \sqrt 2 .\)
Dễ thấy, nếu \(k = - 1,\,\,k = - 1 + \sqrt 2 ,\,\,k = - 1 - \sqrt 2 \) thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn |x1|.|x2| = 1.
Vậy \(k = - 1,\,\,k = - 1 + \sqrt 2 ,\,\,k = - 1 - \sqrt 2 \) là các giá trị cần tìm.
b*) ⦁ Để phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu thì tích của hai nghiệm là số âm, do đó x1x2 < 0, tức là k2 + 2k < 0.
Giải bất phương trình:
k2 + 2k < 0.
k(k + 2) < 0
Suy ra k < 0 và k + 2 > 0 (do đề bài đã cho điều kiện k < 0).
k < 0 và k > –2
–2 < k < 0.
Do đó điều kiện để phương trình có hai nghiệm trái dấu là –2 < k < 0. (*)
Giả sử x1 < 0 < x2.
⦁ Để phương trình đã cho có nghiệm dương nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của nghiệm âm, tức là x2 < 0 < |x1|.
Mà x1 < 0 nên |x1| = –x1.
Khi đó, ta có x2 < –x1 hay x1 + x2 < 0.
Tức là, –2(k + 1) < 0
k + 1 > 0
k > –1. (**).
Kết hợp hai điều kiện (*) và (**), ta có –1 < k < 0.
Dễ thấy, với các giá trị k sao cho –1 < k < 0 thì phương trình đã cho luôn có hai nghiệm x1, x2 trái dấu và nghiệm dương nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của nghiệm âm.
Vậy các giá trị k cần tìm là các giá trị k sao cho –1 < k < 0.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một bác thợ cắt vừa đủ một cây sắt thành các đoạn để hàn lại thành khung của một hình lập phương có cạnh là x (m) và một hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao là y (m), chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tìm độ dài cây sắt, biết x < y, x + y = 0,5 và xy = 0,06.
Câu 2:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng x (m), chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Người ta đã làm một vườn hoa ở trung tâm mảnh đất với diện tích bằng 640 m2 và làm một con đường rộng 2 m xung quanh vườn hoa đó (Hình 10). Hỏi chu vi của mảnh đất đó bằng bao nhiêu mét?
Câu 3:
Cho phương trình x2 + 2(2m + 1)x – 4m2 – 1 = 0.
a) Chứng tỏ rằng phương trình luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi giá trị của m.
b) Tìm biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm x1, x2 không phụ thuộc vào giá trị của m.
Câu 4:
Cho các số x, y, z khác 0 thỏa mãn x + y + z = 5 và xy + yz + xz = 8.
Chứng tỏ rằng: \(1 \le x \le \frac{7}{3};\,\,1 \le y \le \frac{7}{3};\,\,1 \le z \le \frac{7}{3}.\)
Câu 5:
Cho phương trình \({x^2} + x - 2 + \sqrt 2 = 0.\)
a) Chứng tỏ rằng phương trình có hai nghiệm x1, x2 trái dấu.
b) Không giải phương trình, tính:
\[A = x_1^2 + x_2^2;\,\,B = x_1^3 + x_2^3;\] \(C = \frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}};\) D = |x1 – x2|.
Câu 6:
Tìm các số x, y với x < y thoả mãn:
a) x + y = 16 và xy = 15;
b) x + y = 2 và xy = –2.
về câu hỏi!