Câu hỏi:
28/08/2024 406Trong Hình 9, cho biết AB = 12, AC = 16; đường tròn (I) tiếp xúc với AH, BC và đường tròn (O); đường tròn (J) tiếp xúc với AH, BC và đường tròn (O).
Tính:
a) BC, BH.
b) Bán kính R, R’ của đường tròn (I) và (J).
c) Khoảng cách PQ.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:
\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{12}^2} + {{16}^2}} = \sqrt {400} = 20.\)
Xét ∆BHA và ∆BAC có:
\[\widehat B\] là góc chung; \[\widehat {BHA} = \widehat {BAC} = 90^\circ .\]
Do đó ∆BHA ᔕ ∆BAC (g.g), suy ra \[\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{BH}}{{BA}}\]
Nên \(BH = \frac{{B{A^2}}}{{BC}} = \frac{{{{12}^2}}}{{20}} = \frac{{144}}{{20}} = 7,2.\)
b) Ta có \[OB = OC = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2} \cdot 20 = 10;\]
OH = OB – BH = 10 – 7,2 = 2,8.
Gọi D là tiếp điểm của đường tròn (I) với AH.
Theo bài, đường tròn (I) tiếp xúc với AH, BC nên ID ⊥ AH và IP ⊥ BC.
Tứ giác IPHD có \(\widehat {IPH} = \widehat {IDH} = \widehat {PHD} = 90^\circ \) và ID = IP nên IPHD là hình vuông.
Do đó PH = IP = R.
Chứng minh tương tự, ta cũng có HQ = IQ = R’.
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác IPO vuông tại P, ta có:
IO2 = IP2 + PO2
Suy ra (OM – IM)2 = IP2 + (OH + PH)2
(10 – R)2 = R2 + (R + 2,8)2
100 – 20R + R2 = R2 + R2 + 5,6R + 7,84
R2 + 25,6R – 92,16 = 0
Phương trình trên có ∆ = 25,62 – 4.1.(–92,16) = 1 024 > 0 và \(\sqrt \Delta = \sqrt {1\,\,024} = 32.\)
Do đó phương trình trên có hai nghiệm là:
\(R = \frac{{ - 25,6 + 32}}{2} = 3,2\) (thỏa mãn);
\(R = \frac{{ - 25,6 - 32}}{2} = - 28,8\) (không thỏa mãn).
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác JQO vuông tại Q, ta có:
JO2 = JQ2 + QO2
Suy ra (ON – JN)2 = R2 + (HQ – OH)2
(10 – R’)2 = R’2 + (R’ – 2,8)2
100 – 20R’ + R’2 = R’2 + R’2 – 5,6R’ + 7,84
R’2 + 14,4R – 92,16 = 0.
Phương trình trên có ∆ = 14,42 – 4.1.(–92,16) = 576 > 0 và \(\sqrt \Delta = \sqrt {576} = 24.\)
Do đó phương trình trên có hai nghiệm là:
\(R = \frac{{ - 14,4 + 24}}{2} = 4,8\) (thỏa mãn);
\(R = \frac{{ - 14,4 - 24}}{2} = - 19,2\) (không thỏa mãn).
c) Ta có PQ = PH + QH = R + R’ = 3,2 + 4,8 = 8.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác ABC cân tại A, \(\widehat A < 90^\circ .\) Vẽ đường tròn đường kính AB cắt BC và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng:
a) ∆DBE là tam giác cân.
b) \(\widehat {CBE} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}.\)
Câu 2:
Cho đường tròn (O; R) và một điểm M bên trong đường tròn đó. Qua M kẻ hai dây cung AB và CD vuông góc với nhau (D thuộc cung nhỏ AB). Vẽ đường kính DE. Chứng minh rằng:
a) MA.MB = MC.MD.
b) Tứ giác ABEC là hình thang cân.
c) Tổng MA2 + MB2 + MC2 + MD2 có giá trị không đổi khi M thay đổi vị trí trong đường tròn (O).
Câu 3:
Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) (R > R’) tiếp xúc trong tại A. Một tiếp tuyến của đường tròn (O’) tại M cắt đường tròn (O) tại hai điểm B, C. Đường thẳng BO’ cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D và cắt đường thẳng AM tại E. Gọi F là giao điểm thứ hai của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE với AC và N là giao điểm thứ hai của AN với (O). Chứng minh rằng:
a) O’M // ON.
b) Ba điểm D, N, F thẳng hàng.
c) DF là tia phân giác của góc \(\widehat {BDC}.\)
Câu 4:
Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau tại hai điểm A và B phân biệt. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và cắt (O), (O’) lần lượt tại C, D. Tia CB cắt (O’) tại E, tia DB cắt (O) tại F. Chứng minh rằng:
a) CD.CA = CB.CE.
b) DC.DA = DB.DF.
c) CD2 = CB.CE + DB.DF.
Câu 5:
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Cho AB và AC là hai tiếp tuyến tiếp xúc với đường tròn (O; R) lần lượt tại hai tiếp điểm B và C (Hình 8).
a) AB = AO.
b) Tia AO là tia phân giác của \(\widehat {BAC}.\)
c) Tia OA là tia phân giác của \(\widehat {BOC}.\)
d) OA = OB = R.
Câu 6:
Cho tam giác ABC nhọn với các đường cao AA’, BB’, CC’. Chứng minh rằng A’A là tia phân giác của góc \(\widehat {B'A'C'}.\)
Câu 7:
Cung 50° của một đường tròn đường kính d = 25 cm có độ dài (lấy π theo máy tính và kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là
A. 43,64 cm.
B. 10,91 cm.
C. 21,82 cm.
D. 87,28 cm.
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 02
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 06
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 04
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 05
về câu hỏi!