Câu hỏi:
09/02/2025 441Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
HOW TO END MALARIA 🦟🌍
THE PROBLEM
• Malaria kills one million people every year.
• A child dies (1) ______ malaria every sixty seconds.
• Malaria keeps more kids out of school than any other (2) ______.
THE FACTS
• Malaria is not (3) ______.
• You can only (4) ______ malaria from a female mosquito.
• Mosquitoes bite mainly at night.
THE SOLUTION
• Education! Education! Education!
• Help us (5) ______ money to teach kids about malaria and buy (6) ______ and mosquito nets!
(Adapted from English Discovery 11 – Unit 2. Get well)
A child dies (1) ______ malaria every sixty seconds.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 Đề thi giữa kì 2 Anh 12 Friends Global có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về giới từ
Các giới từ đi với động từ die:
- die of/from sth: chết vì cái gì, e.g. die from cancer (ung thư là nguyên nhân chết)
- die with sth: chết với cái gì, e.g. die with Covid-19 (khi chết thì đang mắc Covid, nhưng Covid không phải nguyên nhân chết)
=> Bài đang nói về cách đối phó với bệnh sốt rét nên đây chính là nguyên nhân chết.
Dịch: Cứ mỗi 60 giây lại có một trẻ tử vong vì sốt rét.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Malaria keeps more kids out of school than any other (2) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. illness /ˈɪlnəs/ (n): chỉ trạng thái không khỏe nói chung, có thể do bệnh hoặc mệt mỏi
B. infection /ɪnˈfekʃn/ (n): bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra
C. condition /kənˈdɪʃn/ (n): chỉ trạng thái sức khỏe kéo dài, e.g. heart condition
D. disease /dɪˈziːz/ (n): chỉ các bệnh cụ thể, có tên rõ ràng
=> Câu đang so sánh bệnh sốt rét với các bệnh khác nên chọn ‘disease’.
Dịch: Sốt rét khiến nhiều trẻ em phải nghỉ học hơn bất kỳ căn bệnh nào khác.
Chọn D.
Câu 3:
Malaria is not (3) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. contagion /kənˈteɪdʒən/ (n): sự lây nhiễm
B. contagious /kənˈteɪdʒəs/ (adj): dễ lây lan (miêu tả tính chất của bệnh)
C. contagiously /kənˈteɪdʒəsli/ (adv): lây lan một cách nhanh chóng
D. contaging: không có từ này
- Cần một tính từ theo sau động từ to-be để bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘Malaria’.
Dịch: Sốt rét không phải bệnh truyền nhiễm.
Chọn B.
Câu 4:
You can only (4) ______ malaria from a female mosquito.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cấu trúc: catch + [tên bệnh] – nhiễm bệnh gì đó
Dịch: Bạn chỉ có thể mắc phải sốt rét khi bị muỗi cái đốt.
Chọn A.
Câu 5:
Help us (5) ______ money to teach kids about malaria and buy (6) ______ and mosquito nets!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
- Ta có: help + (sb) + (to) V – giúp ai làm gì => A và C đều đúng, chọn D là đúng nhất.
Dịch: Hãy giúp chúng tôi gây quỹ để giáo dục trẻ em về bệnh sốt rét...
Chọn D.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. medicine /ˈmedsn/, /ˈmedɪsn/ (n): thuốc nói chung
B. bandage /ˈbændɪdʒ/ (n): băng gạc (để dán vào vết thương,...)
C. painkiller /ˈpeɪnkɪlə(r)/ (n): thuốc giảm đau
D. tablet /ˈtæblət/ (n): viên con nhộng
=> B, C, D đều là những giải pháp cho một số tình trạng bệnh cụ thể; mà câu chỉ đang nói chung về việc mua thuốc cho bệnh sốt rét, không nói thuốc cụ thể gì.
Dịch: ...mua thuốc và màn chống muỗi!
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập
A. Ước tính rằng nhiều cơ hội nghề nghiệp sẽ được tạo ra khi các công nghệ mới và AI ra đời => Cấu trúc bị động nâng cao: It + passive + that + clause.
- Xét động từ estimate có nghĩa ‘ước tính xấp xỉ’, mệnh đề sau ‘that’ thường đưa ra con số ước tính => Loại A vì không hợp logic.
B. Nhiều công nghệ mới từ AI cũng đã ra đời, AI cũng đang tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn => hướng trọng tâm hoàn toàn về AI.
C. Sự phát triển của AI và nhiều công nghệ mới trong cuộc sống đã ảnh hưởng đến các cơ hội nghề nghiệp => Cấu trúc bị động nâng cao: S + passive + to V/ to have Vp2.
- Dùng ‘to have Vp2’ nghĩa là hành động của S đã xảy ra và kết thúc, không còn liên quan đến hiện tại; mà bài đang nói về hiện tại, hướng đến tương lai => loại C.
D. Sự ra đời của các công nghệ mới và sự phát triển của AI cũng đã tạo ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp.
Chọn D.
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Một mối lo chính khiến đa số các nhà tuyển dụng không mấy mặn mà với làm việc từ xa đó là năng suất không đảm bảo.
Xét vị trí [II]:
- A decade ago, most employers would have balked at the idea of employees regularly working from home. [II] (Một thập kỷ trước, hầu hết các nhà tuyển dụng đều sẽ ngần ngại trước ý tưởng nhân viên thường xuyên làm việc tại nhà. [II])
=> Ta thấy câu này nói về thái độ của các nhà tuyển dụng về làm việc từ xa nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, nó có chức năng giải thích cho thái độ này, cho câu trước nó.
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận