Câu hỏi:
09/02/2025 323Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
HOW TO END MALARIA 🦟🌍
THE PROBLEM
• Malaria kills one million people every year.
• A child dies (1) ______ malaria every sixty seconds.
• Malaria keeps more kids out of school than any other (2) ______.
THE FACTS
• Malaria is not (3) ______.
• You can only (4) ______ malaria from a female mosquito.
• Mosquitoes bite mainly at night.
THE SOLUTION
• Education! Education! Education!
• Help us (5) ______ money to teach kids about malaria and buy (6) ______ and mosquito nets!
(Adapted from English Discovery 11 – Unit 2. Get well)
A child dies (1) ______ malaria every sixty seconds.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về giới từ
Các giới từ đi với động từ die:
- die of/from sth: chết vì cái gì, e.g. die from cancer (ung thư là nguyên nhân chết)
- die with sth: chết với cái gì, e.g. die with Covid-19 (khi chết thì đang mắc Covid, nhưng Covid không phải nguyên nhân chết)
=> Bài đang nói về cách đối phó với bệnh sốt rét nên đây chính là nguyên nhân chết.
Dịch: Cứ mỗi 60 giây lại có một trẻ tử vong vì sốt rét.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Malaria keeps more kids out of school than any other (2) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. illness /ˈɪlnəs/ (n): chỉ trạng thái không khỏe nói chung, có thể do bệnh hoặc mệt mỏi
B. infection /ɪnˈfekʃn/ (n): bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra
C. condition /kənˈdɪʃn/ (n): chỉ trạng thái sức khỏe kéo dài, e.g. heart condition
D. disease /dɪˈziːz/ (n): chỉ các bệnh cụ thể, có tên rõ ràng
=> Câu đang so sánh bệnh sốt rét với các bệnh khác nên chọn ‘disease’.
Dịch: Sốt rét khiến nhiều trẻ em phải nghỉ học hơn bất kỳ căn bệnh nào khác.
Chọn D.
Câu 3:
Malaria is not (3) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. contagion /kənˈteɪdʒən/ (n): sự lây nhiễm
B. contagious /kənˈteɪdʒəs/ (adj): dễ lây lan (miêu tả tính chất của bệnh)
C. contagiously /kənˈteɪdʒəsli/ (adv): lây lan một cách nhanh chóng
D. contaging: không có từ này
- Cần một tính từ theo sau động từ to-be để bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘Malaria’.
Dịch: Sốt rét không phải bệnh truyền nhiễm.
Chọn B.
Câu 4:
You can only (4) ______ malaria from a female mosquito.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cấu trúc: catch + [tên bệnh] – nhiễm bệnh gì đó
Dịch: Bạn chỉ có thể mắc phải sốt rét khi bị muỗi cái đốt.
Chọn A.
Câu 5:
Help us (5) ______ money to teach kids about malaria and buy (6) ______ and mosquito nets!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
- Ta có: help + (sb) + (to) V – giúp ai làm gì => A và C đều đúng, chọn D là đúng nhất.
Dịch: Hãy giúp chúng tôi gây quỹ để giáo dục trẻ em về bệnh sốt rét...
Chọn D.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. medicine /ˈmedsn/, /ˈmedɪsn/ (n): thuốc nói chung
B. bandage /ˈbændɪdʒ/ (n): băng gạc (để dán vào vết thương,...)
C. painkiller /ˈpeɪnkɪlə(r)/ (n): thuốc giảm đau
D. tablet /ˈtæblət/ (n): viên con nhộng
=> B, C, D đều là những giải pháp cho một số tình trạng bệnh cụ thể; mà câu chỉ đang nói chung về việc mua thuốc cho bệnh sốt rét, không nói thuốc cụ thể gì.
Dịch: ...mua thuốc và màn chống muỗi!
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Technology has brought a lot of changes to our lives. (18) ______ Here are some jobs that we’ll be seeing more of in the coming years.
Câu 2:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
One major concern most employers had for working remotely was a loss of productivity.
Câu 3:
Câu 4:
Pilots need to be able to calmly explain information (7) ______ people working and traveling on planes.
Câu 5:
a. Therefore, I was really motivated to find a job where I could use my communication skills.
b. Fortunately, I found a perfect job, working as a social media manager for a small local company.
c. It’s home-based, too, which is great because I feel much more creative when I can work from my own space.
d. I’ve always been someone who loves interacting with other people and I also have a strong interest in technology.
e. I get to write interesting online posts and come up with social media strategies to help our company get more attention online.
(Adapted from Bright 12 – Unit 2. The World of Work)
Câu 6:
a. Lan: Come in, Mark. Did you find my place easily?
b. Mark: Working night shifts must be really hard. When does he sleep?
c. Lan: That’s right. My dad is a factory worker, so he works in shifts. Today he’s on the night shift.
d. Mark: Yes, I actually met your dad in the street and he showed me the way. He said he was on his way to work.
e. Lan: He goes to bed right after he comes home in the morning when there’s no one at home. My mum’s usually at work then. She teaches at a primary school.
(Adapted from Global Success 12 – Unit 5. The world of work)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh lớp 12 Global Success có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận