Câu hỏi:
09/02/2025 107Read the following job ads and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Shop Assistant Wanted
We are looking for (7) ______ people to join our team, welcoming customers and arranging window displays. You will need to work from Mon – Fri, 9 a.m. – 6 p.m.
No experience (8) ______. On-the-job training is given to all employees.
We offer an hourly wage plus additional benefits like free meals and (9) ______ overtime pay.
Apply in person at TH Fashion, 32 Tran Hung Dao, Mon – Wed, 10 a.m. – 2 p.m.
Babysitter Needed
Are you looking for (10) ______ work? We need someone (11) ______ care of a two-year-old child every morning from Monday to Friday. The perfect candidate should be (12) ______, reliable, good with young children and preferably female.
To apply, call Ms Lam on 0989364731.
(Adapted from Global Success 12 – Unit 5. The world of work)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. detail-oriented /ˈdiːteɪl ɔːrientɪd/ (adj): chú ý đến chi tiết
B. hard-working /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ (adj): siêng năng, chăm chỉ
C. well-behaved /ˌwel bɪˈheɪvd/ (adj): ứng xử tốt, ngoan ngoãn
D. easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ (adj): dễ tính
- Xét bối cảnh quảng cáo thì với công việc nhân viên bán hàng, yêu cầu detail-oriented và easy-going không thường thấy; well-behaved thường dùng để miêu tả trẻ con => khi tuyển nhân viên người ta thường chú trọng làm việc cần cù, chịu khó.
Dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm những người chăm chỉ để tham gia nhóm của chúng tôi, chào đón khách hàng và sắp xếp trưng bày cửa sổ.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về câu bị động
- Ta thấy ‘experience’ (kinh nghiệm) không thể tự ‘require’ (yêu cầu) được => kinh nghiệm yêu cầu cho vị trí này, dùng ở thể bị động => loại A, B.
- ‘be required’ không tạo câu được => chọn ‘is required’ (dạng bị động ở hiện tại đơn).
Dịch: Không yêu cầu kinh nghiệm. Tất cả nhân viên đều được đào tạo tại chỗ.
Chọn D.
Câu 3:
We offer an hourly wage plus additional benefits like free meals and (9) ______ overtime pay.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mạo từ:
- overtime pay là danh từ không đếm được, không dùng với ‘a’ hay ‘an’ => loại A, B.
- overtime pay được đề cập đến như một khái niệm chung, không chỉ định cụ thể một trường hợp nào nên không dùng với ‘the’ => loại C.
Dịch: Chúng tôi cung cấp mức lương theo giờ cộng với các chế độ phúc lợi bổ sung như bữa ăn miễn phí và tiền làm thêm giờ.
Chọn D.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. freelance /ˈfriːlɑːns/, /ˈfriːlæns/ (adj): tự do => freelance work: công việc tự do
B. manual /ˈmænjuəl/ (adj): sử dụng tay chân => manual work: công việc chân tay
C. casual /ˈkæʒuəl/ (adj): tạm thời => casual work: việc làm theo giờ
D. permanent /ˈpɜːmənənt/ (adj): lâu dài => permanent work: việc làm thường xuyên
=> Trông trẻ là việc làm tính theo giờ.
Dịch: Bạn đang tìm việc làm bán thời gian / việc làm theo giờ?
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu đã có đầy đủ chủ ngữ ‘We’ và động từ ‘need’ => động từ bổ nghĩa cho someone phải nằm trong MĐQH.
- someone là chủ thể của hành động ‘take’ nên khi rút gọn không thể đưa động từ về dạng Vp2 => loại A.
- Thường khi bổ nghĩa cho someone ta dùng đại từ quan hệ ‘who’, không dùng ‘someone that’ => ‘that takes’ diễn đạt không tự nhiên => loại D.
- someone nằm trong trường hợp có thể rút gọn động từ về dạng to-V.
Dịch: Chúng tôi cần một người chăm sóc một đứa trẻ hai tuổi vào mỗi buổi sáng từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.
Chọn C.
Câu 6:
The perfect candidate should be (12) ______, reliable, good with young children and preferably female.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. analytical /ˌænəˈlɪtɪkl/ (adj): có khả năng phân tích
B. idealistic /ˌaɪdiəˈlɪstɪk/ (adj): có lý tưởng
C. persuasive /pəˈsweɪsɪv/ (adj): có khả năng thuyết phục
D. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (adj): có trách nhiệm
- Xét bối cảnh quảng cáo thì công việc trông trẻ không cần đến quá nhiều kỹ năng như phân tích hay thuyết phục gì mà chỉ cần người có trách nhiệm để chăm trẻ.
Dịch: Ứng viên lý tưởng phải có trách nhiệm, đáng tin cậy, giỏi với trẻ nhỏ và tốt nhất là nữ.
Chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 or paragraph 2 does the following sentence best fit?
This leads to one specific degree, intended for one type of job.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Dear Marcus,
Thanks for your letter. It was great hearing from you.
a. Without a plan, it’s easy to forget or convince yourself you’re too busy.
b. It would be a good idea to pick an activity or sport you genuinely enjoy, like football.
c. It’s sad to hear that you are struggling to get into shape. It’s definitely tough, but I’ve got some tips that might help!
d. Another thing you could do is to create a fitness schedule. Plan exactly when you’ll exercise so it becomes a part of your routine.
e. When you’re having fun, you’re more likely to stick with it and do it regularly. Most people give up on exercising because it feels boring or like a chore.
I hope I’ve helped somehow. Write back and tell me how you get on.
Yours,
Sharon
(Adapted from Bright 11 – Unit 7. Healthy lifestyle)
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Helen: Well I think that kind of business is pretty straightforward. People are always buying stuff like that.
b. Jim: It’s definitely different from what I’m used to. I’ve never produced stationery ever.
c. Helen: It’s been miserable. I’ve been picking up extra shifts to finish the floor.
d. Jim: Sure. How’s the construction of the hospital going?
e. Helen: Hello Jim. How’s work at the company?
(Adapted from ThiNK 12 – Unit 3)
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Olivia: Are you drinking coffee? That’s new.
b. Olivia: You do look tired. Did you get enough sleep last night?
c. Ashley: You’re right. I usually don’t drink coffee, but I need it today to wake up.
(Adapted from Explore New Worlds 11 – Unit 4. The body)
Câu 5:
Câu 6:
Not only was he an exceptional teacher, but he also became a symbol of passion and determination, (18) ______.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
Topic 6: Gender equality (Phần 2)
về câu hỏi!