Câu hỏi:
09/02/2025 1,193Read the following job ads and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Shop Assistant Wanted
We are looking for (7) ______ people to join our team, welcoming customers and arranging window displays. You will need to work from Mon – Fri, 9 a.m. – 6 p.m.
No experience (8) ______. On-the-job training is given to all employees.
We offer an hourly wage plus additional benefits like free meals and (9) ______ overtime pay.
Apply in person at TH Fashion, 32 Tran Hung Dao, Mon – Wed, 10 a.m. – 2 p.m.
Babysitter Needed
Are you looking for (10) ______ work? We need someone (11) ______ care of a two-year-old child every morning from Monday to Friday. The perfect candidate should be (12) ______, reliable, good with young children and preferably female.
To apply, call Ms Lam on 0989364731.
(Adapted from Global Success 12 – Unit 5. The world of work)
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 Đề thi giữa kì 2 Anh 12 Friends Global có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. detail-oriented /ˈdiːteɪl ɔːrientɪd/ (adj): chú ý đến chi tiết
B. hard-working /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ (adj): siêng năng, chăm chỉ
C. well-behaved /ˌwel bɪˈheɪvd/ (adj): ứng xử tốt, ngoan ngoãn
D. easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ (adj): dễ tính
- Xét bối cảnh quảng cáo thì với công việc nhân viên bán hàng, yêu cầu detail-oriented và easy-going không thường thấy; well-behaved thường dùng để miêu tả trẻ con => khi tuyển nhân viên người ta thường chú trọng làm việc cần cù, chịu khó.
Dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm những người chăm chỉ để tham gia nhóm của chúng tôi, chào đón khách hàng và sắp xếp trưng bày cửa sổ.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về câu bị động
- Ta thấy ‘experience’ (kinh nghiệm) không thể tự ‘require’ (yêu cầu) được => kinh nghiệm yêu cầu cho vị trí này, dùng ở thể bị động => loại A, B.
- ‘be required’ không tạo câu được => chọn ‘is required’ (dạng bị động ở hiện tại đơn).
Dịch: Không yêu cầu kinh nghiệm. Tất cả nhân viên đều được đào tạo tại chỗ.
Chọn D.
Câu 3:
We offer an hourly wage plus additional benefits like free meals and (9) ______ overtime pay.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mạo từ:
- overtime pay là danh từ không đếm được, không dùng với ‘a’ hay ‘an’ => loại A, B.
- overtime pay được đề cập đến như một khái niệm chung, không chỉ định cụ thể một trường hợp nào nên không dùng với ‘the’ => loại C.
Dịch: Chúng tôi cung cấp mức lương theo giờ cộng với các chế độ phúc lợi bổ sung như bữa ăn miễn phí và tiền làm thêm giờ.
Chọn D.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. freelance /ˈfriːlɑːns/, /ˈfriːlæns/ (adj): tự do => freelance work: công việc tự do
B. manual /ˈmænjuəl/ (adj): sử dụng tay chân => manual work: công việc chân tay
C. casual /ˈkæʒuəl/ (adj): tạm thời => casual work: việc làm theo giờ
D. permanent /ˈpɜːmənənt/ (adj): lâu dài => permanent work: việc làm thường xuyên
=> Trông trẻ là việc làm tính theo giờ.
Dịch: Bạn đang tìm việc làm bán thời gian / việc làm theo giờ?
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu đã có đầy đủ chủ ngữ ‘We’ và động từ ‘need’ => động từ bổ nghĩa cho someone phải nằm trong MĐQH.
- someone là chủ thể của hành động ‘take’ nên khi rút gọn không thể đưa động từ về dạng Vp2 => loại A.
- Thường khi bổ nghĩa cho someone ta dùng đại từ quan hệ ‘who’, không dùng ‘someone that’ => ‘that takes’ diễn đạt không tự nhiên => loại D.
- someone nằm trong trường hợp có thể rút gọn động từ về dạng to-V.
Dịch: Chúng tôi cần một người chăm sóc một đứa trẻ hai tuổi vào mỗi buổi sáng từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.
Chọn C.
Câu 6:
The perfect candidate should be (12) ______, reliable, good with young children and preferably female.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. analytical /ˌænəˈlɪtɪkl/ (adj): có khả năng phân tích
B. idealistic /ˌaɪdiəˈlɪstɪk/ (adj): có lý tưởng
C. persuasive /pəˈsweɪsɪv/ (adj): có khả năng thuyết phục
D. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (adj): có trách nhiệm
- Xét bối cảnh quảng cáo thì công việc trông trẻ không cần đến quá nhiều kỹ năng như phân tích hay thuyết phục gì mà chỉ cần người có trách nhiệm để chăm trẻ.
Dịch: Ứng viên lý tưởng phải có trách nhiệm, đáng tin cậy, giỏi với trẻ nhỏ và tốt nhất là nữ.
Chọn D.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư
Thứ tự sắp xếp đúng:
Dear Marcus,
Thanks for your letter. It was great hearing from you.
c. It’s sad to hear that you are struggling to get into shape. It’s definitely tough, but I’ve got some tips that might help!
b. It would be a good idea to pick an activity or sport you genuinely enjoy, like football.
e. When you’re having fun, you’re more likely to stick with it and do it regularly. Most people give up on exercising because it feels boring or like a chore.
d. Another thing you could do is to create a fitness schedule. Plan exactly when you’ll exercise so it becomes a part of your routine.
a. Without a plan, it’s easy to forget or convince yourself you’re too busy.
I hope I’ve helped somehow. Write back and tell me how you get on.
Yours,
Sharon
Dịch:
Marcus thân mến,
Cảm ơn cậu đã viết thư. Rất vui khi được nghe tin từ cậu.
c. Mình rất tiếc khi nghe là cậu đang gặp khó khăn trong việc giữ dáng. Chắc chắn là khó, nhưng mình có vài mẹo có thể giúp cậu!
b. Sẽ là ý hay nếu cậu chọn một hoạt động hoặc môn thể thao mà cậu thực sự yêu thích, như bóng đá ấy.
e. Khi cậu thấy vui vẻ, cậu sẽ thường kiên trì hơn và tập luyện thường xuyên. Hầu hết mọi người bỏ cuộc vì cảm thấy tập thể dục nhàm chán hoặc như một việc phải làm.
d. Cậu cũng có thể lập một lịch trình tập luyện. Hãy lên kế hoạch cụ thể khi nào cậu sẽ tập để nó trở thành một phần trong thói quen của cậu.
a. Nếu không có kế hoạch, cậu sẽ dễ quên hoặc tự thuyết phục bản thân là mình quá bận
Mình hy vọng đã giúp được phần nào. Hãy viết lại và kể cho mình biết cậu thế nào nhé.
Thân mến,
Sharon
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
b. Seeing your doctor to have regular health check-ups can actually harm your health.
e. You have to book an appointment, then your work schedule changes that day and you end up rushing to the doctor’s after work.
d. Tired and stressed, you drive badly through traffic queues, knowing that you will have to do overtime to catch up the next day.
c. Your doctor tells you your lifestyle is unhealthy, and this news adds to your already high stress levels.
a. Health check-ups? They make you ill!
Dịch:
b. Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khỏe định kỳ thực ra có thể gây hại cho sức khỏe của bạn.
e. Bạn phải đặt lịch hẹn, sau đó lịch làm việc của bạn thay đổi ngày hôm đó, khiến bạn phải vội vàng đến gặp bác sĩ sau giờ làm.
d. Mệt mỏi và căng thẳng, bạn lái xe không cẩn thận qua các hàng xe kẹt cứng, tự nhủ ngày mai bạn sẽ phải làm thêm giờ để bù lại.
c. Bác sĩ nói với bạn là lối sống của bạn không lành mạnh, và tin này lại càng khiến mức độ căng thẳng của bạn tăng lên.
a. Kiểm tra sức khỏe ư? Chúng làm bạn ốm luôn đấy!
Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận