Câu 3-5: (2,0 điểm)
1) Giải phương trình: \(\left( {2x + 3} \right)\left( {3x - 6} \right) = 0.\)
Câu 3-5: (2,0 điểm)
Quảng cáo
Trả lời:
\(\left( {2x + 3} \right)\left( {3x - 6} \right) = 0\)
\(2x + 3 = 0\) hoặc \(3x - 6 = 0\)
\(2x = - 3\) hoặc \(3x = 6\)
\(x = - \frac{3}{2}\) hoặc \(x = 2.\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - \frac{3}{2};\,\,x = 2.\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2) Không sử dụng máy tính hãy giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}5x - 2y = 8\\3x + 4y = 10.\end{array}\end{array}} \right.\)
Lời giải của GV VietJack
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}5x - 2y = 8\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\3x + 4y = 10\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\end{array}} \right.\)
Nhân hai vế của phương trình (1) với 2, ta được hệ phương trình mới \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}10x - 4y = 16\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\\3x + 4y = 10\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\end{array}} \right.\]
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ trên, ta được phương trình:
\(13x = 26,\) suy ra \(x = 2.\)
Thay \(x = 2\) vào phương trình (1), ta được: \(5 \cdot 2 - 2y = 8,\) suy ra \(y = 1.\)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \(\left( {2;\,\,1} \right).\)
Câu 3:
3) Một sân bóng đá 7 người có chiều dài lớn hơn chiều rộng 20 m và có diện tích bằng \(1\,\,664\;\,{{\rm{m}}^2}.\) Tính chiều dài và chiều rộng của sân bóng đá đó.
Lời giải của GV VietJack
Gọi chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là \[x\] (m) \[\left( {x > 0} \right).\]
Chiều rộng ngắn hơn chiều dài 6 m nên chiều dài mảnh vườn là \(x + 20\) (m).
Diện tích mảnh vườn là: \(x\left( {x + 20} \right)\) (m2).
Theo bài, mảnh vườn có diện tích là \(1\,\,664\) m2 nên ta có phương trình:
\(x\left( {x + 20} \right) = 1\,\,664\)
\({x^2} + 20x - 1\,\,664 = 0.\)
Ta có \(\Delta ' = {10^2} - 1 \cdot \left( { - 1\,\,664} \right) = 1\,\,764 > 0\) và \(\sqrt {1\,\,764} = 42.\)
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\[{x_1} = --10 + 42 = 32,{\rm{ }}{x_2} = --10--42 = --52.\]
Ta thấy chỉ có giá trị \[{x_1} = 32\] thỏa mãn điều kiện \[x > 0.\]
Vậy chiều rộng mảnh vườn là \(32\) m và chiều dài mảnh vườn là \[32 + 20 = 52\] (m).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bảng tần số biểu diễn số lỗi chính tả của học sinh như sau:
Số lỗi chính tả |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tần số |
4 |
10 |
7 |
5 |
8 |
6 |
Kích thước mẫu là: \(N = 40.\)
Vì tần số của giá trị 0 là 4 nên tần số tương đối của giá trị 0 là\(\frac{4}{{40}} \cdot 100\% = 10\% .\)
Vì tần số của giá trị 1 là 10 nên tần số tương đối của giá trị 1 là \(\frac{{10}}{{40}} \cdot 100\% = 25\% .\)
Tương tự, ta tính được tần số tương đối của các giá trị 2, 3, 4, 5 lần lượt là \(17,5\% ;\,\,12,5\% ;\,\,20\% ;\,\,15\% .\)
Ta thu được bảng tần số tương đối như sau:
Số lỗi chính tả |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tần số tương đối |
\(10\% \) |
\(25\% \) |
\(17,5\% \) |
\(12,5\% \) |
\(20\% \) |
\(15\% \) |
Lời giải
\(A = \sqrt {16} + \sqrt[3]{{27}} = \sqrt {{4^2}} + \sqrt[3]{{{3^3}}} = 4 + 3 = 7.\)
\(B = \sqrt {{{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}^2}} = \left| {3 + \sqrt 5 } \right| = 3 + \sqrt 5 .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.