Câu hỏi:

12/03/2025 551 Lưu

Đồ thị hàm số nào sau đây đi qua điểm có tọa độ \(\left( {3;3} \right)\)?          

A. \(y = {x^2}\).       
B. \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).                      
C. \(y = 3{x^2}\).                        
D. \(y = \frac{1}{3}{x^2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = {x^2},\) ta được: \[y = {3^2} = 9 \ne 3.\] Do đó đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) không đi qua điểm \(\left( {3;3} \right).\)

Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2},\) ta được: \[y = \frac{1}{2} \cdot {3^2} = \frac{9}{2} \ne 3.\] Do đó đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) không đi qua điểm \(\left( {3;3} \right).\)

Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = 3{x^2},\) ta được: \[y = 3 \cdot {3^2} = 27 \ne 3.\] Do đó đồ thị hàm số \(y = 3{x^2}\) không đi qua điểm \(\left( {3;3} \right).\)

Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^2},\) ta được: \[y = \frac{1}{3} \cdot {3^2} = 3.\] Do đó đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^2}\) đi qua điểm \(\left( {3;3} \right).\)

Vậy ta chọn phương án D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 13 cm.                 
B. \(\frac{{13}}{2}\;{\rm{cm}}\).            
C. \(\frac{{13\sqrt 2 }}{2}\;{\rm{cm}}\).               
D. \(\frac{{5\sqrt 2 }}{2}\;{\rm{cm}}\).

Lời giải

Đường kính của đường tròn đi qua bốn đỉnh của hình chữ nhật \(MNPQ\) có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm là 	 (ảnh 1)

Đáp án đúng là: A

Đường tròn đi qua bốn đỉnh của hình chữ nhật \(MNPQ\) là đường tròn đường kính \(MP.\)

Xét \(\Delta MPQ\) vuông tại \(Q,\) theo định lí Pythagore, ta có:

\(M{P^2} = M{Q^2} + P{Q^2} = {5^2} + {12^2} = 169.\) Do đó \(MP = 13{\rm{\;cm}}.\)

Vậy đường kính của đường tròn đi qua bốn đỉnh của hình chữ nhật \(MNPQ\)\(13{\rm{\;cm}}.\)

Lời giải

Với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1,\) ta có:

\(P = \frac{2}{{\sqrt x + 1}} + \frac{2}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x - 5}}{{x - 1}}\)

\[ = \frac{{2\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} + \frac{{2\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} + \frac{{\sqrt x - 5}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\]

\[ = \frac{{2\sqrt x - 2 + 2\sqrt x + 2 + \sqrt x - 5}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\]

\[ = \frac{{5\sqrt x - 5}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\]

\[ = \frac{{5\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} = \frac{5}{{\sqrt x + 1}}.\]

Vậy với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1\) thì \[P = \frac{5}{{\sqrt x + 1}}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\sqrt {2{x^2}} \).                               
B. \(2\sqrt {{x^3}} \).         
C. \(\sqrt {2{x^3}} \).                               
D. \( - 2\sqrt {{x^3}} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP