II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 21-23. (2,5 điểm)
1) Tìm tham số \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = \left( {1 - m} \right){x^2}\left( {m \ne 1} \right)\) đi qua điểm \(M\left( { - 2; - 4} \right).\)
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 21-23. (2,5 điểm)
1) Tìm tham số \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = \left( {1 - m} \right){x^2}\left( {m \ne 1} \right)\) đi qua điểm \(M\left( { - 2; - 4} \right).\)
Quảng cáo
Trả lời:
1) Đồ thị của hàm số \(y = \left( {1 - m} \right){x^2}\left( {m \ne 1} \right)\) đi qua điểm \(M\left( { - 2; - 4} \right)\) khi
\( - 4 = \left( {1 - m} \right) \cdot {\left( { - 2} \right)^2}\)
\(4\left( {1 - m} \right) = - 4\)
\(1 - m = - 1\)
\(m = 2\) (thoả mãn)
Vậy \(m = 2\) là giá trị cần tìm.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2) Rút gọn biểu thức \[P = \left( {\frac{2}{{\sqrt x + 1}} - \frac{1}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{3\sqrt x - 1}}{{x - 1}}} \right):\frac{4}{{\sqrt x + 1}}\] với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1.\)
2) Rút gọn biểu thức \[P = \left( {\frac{2}{{\sqrt x + 1}} - \frac{1}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{3\sqrt x - 1}}{{x - 1}}} \right):\frac{4}{{\sqrt x + 1}}\] với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1.\)
Lời giải của GV VietJack
2) Với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\) ta có:
\[P = \left( {\frac{2}{{\sqrt x + 1}} - \frac{1}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{3\sqrt x - 1}}{{x - 1}}} \right):\frac{4}{{\sqrt x + 1}}\]
\[ = \frac{{2\sqrt x - 2 - \sqrt x - 1 + 3\sqrt x - 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x + 1}}{4}\]
\[ = \frac{{4\sqrt x - 4}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x + 1}}{4}\]
\[ = \frac{{4\left( {\sqrt x - 1} \right) \cdot \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right) \cdot \left( {\sqrt x - 1} \right) \cdot 4}} = 1.\]
Vậy \(P = 1\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1.\)
Câu 3:
3) Giải bất phương trình: \(6 - 3x > 0.\)
3) Giải bất phương trình: \(6 - 3x > 0.\)
Lời giải của GV VietJack
3) Giải bất phương trình:
\(6 - 3x > 0\)
\( - 3x > - 6\)
\(x < 2\)
Vậy bất phương trình có nghiệm là \(x < 2.\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Diện tích hình quạt tròn bán kính 30 cm, cung \(120^\circ \) là: \({S_{hq}} = \frac{{\pi \cdot {{30}^2} \cdot 120}}{{360}} = 300\pi {\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Vậy tổng diện tích các miếng bìa bạn Lan đã dùng là: \(4 \cdot {S_{hq}} = 4 \cdot 300\pi = 1200\pi {\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) theo định lí Pythagore, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100.\)
Suy ra \(BC = 10{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Vì \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) nên đường tròn ngoại tiếp tam giác có tâm là trung điểm của cạnh huyền, bán kính là \(\frac{{BC}}{2} = \frac{{10}}{2} = 5{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Vậy độ dài đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) là: \(2\pi \cdot 5 = 10\pi {\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.