Câu hỏi:

06/05/2025 463 Lưu

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 21-23. (2,5 điểm)

1) Tìm tham số \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = \left( {1 - m} \right){x^2}\left( {m \ne 1} \right)\) đi qua điểm \(M\left( { - 2; - 4} \right).\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1) Đồ thị của hàm số \(y = \left( {1 - m} \right){x^2}\left( {m \ne 1} \right)\) đi qua điểm \(M\left( { - 2; - 4} \right)\) khi

\( - 4 = \left( {1 - m} \right) \cdot {\left( { - 2} \right)^2}\)

\(4\left( {1 - m} \right) = - 4\)

\(1 - m = - 1\)

\(m = 2\) (thoả mãn)

Vậy \(m = 2\) là giá trị cần tìm.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

2) Rút gọn biểu thức \[P = \left( {\frac{2}{{\sqrt x + 1}} - \frac{1}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{3\sqrt x - 1}}{{x - 1}}} \right):\frac{4}{{\sqrt x + 1}}\] với \(x \ge 0\)\(x \ne 1.\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

2) Với \(x \ge 0\)\(x \ne 1\) ta có:

\[P = \left( {\frac{2}{{\sqrt x + 1}} - \frac{1}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{3\sqrt x - 1}}{{x - 1}}} \right):\frac{4}{{\sqrt x + 1}}\]

 \[ = \frac{{2\sqrt x - 2 - \sqrt x - 1 + 3\sqrt x - 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x + 1}}{4}\]

 \[ = \frac{{4\sqrt x - 4}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x + 1}}{4}\]

 \[ = \frac{{4\left( {\sqrt x - 1} \right) \cdot \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right) \cdot \left( {\sqrt x - 1} \right) \cdot 4}} = 1.\]

Vậy \(P = 1\) với \(x \ge 0\)\(x \ne 1.\)

Câu 3:

3) Giải bất phương trình: \(6 - 3x > 0.\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

3) Giải bất phương trình:

\(6 - 3x > 0\)

\( - 3x > - 6\)

 \(x < 2\)

Vậy bất phương trình có nghiệm là \(x < 2.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Diện tích hình quạt tròn bán kính 30 cm, cung \(120^\circ \) là: \({S_{hq}} = \frac{{\pi \cdot {{30}^2} \cdot 120}}{{360}} = 300\pi {\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)

Vậy tổng diện tích các miếng bìa bạn Lan đã dùng là: \(4 \cdot {S_{hq}} = 4 \cdot 300\pi = 1200\pi {\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)

Câu 2

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

n (ảnh 1) 

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) theo định lí Pythagore, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100.\)

Suy ra \(BC = 10{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

\(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) nên đường tròn ngoại tiếp tam giác có tâm là trung điểm của cạnh huyền, bán kính là \(\frac{{BC}}{2} = \frac{{10}}{2} = 5{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Vậy độ dài đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) là: \(2\pi \cdot 5 = 10\pi {\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP