Câu hỏi:

03/07/2025 156 Lưu

Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, Trọng tài viên là gì?

A. Là người được các bên lựa chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

B. Là người được các bên lựa chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật Trọng tài thương mại.

C. Là người được các bên lựa chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Bộ luật Dân sự.

D. Là người được các bên lựa chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được sẽ làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài nếu thoả thuận trọng tài là một điều khoản của hợp đồng.

B. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được không làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài chỉ khi thoả thuận trọng tài tách biệt khỏi hợp đồng.

C. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được sẽ làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài, vì thoả thuận trọng tài là một phần của hợp đồng.

D. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được không làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài, vì thoả thuận trọng tài hoàn toàn độc lập với hợp đồng.

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 2

A. Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên, công chức thuộc Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân.

B. Người đang là đại diện theo pháp luật của một doanh nghiệp.

C. Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án và đã được xóa án tích.

D. Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên, công chức thuộc Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thi hành án.

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 3

A. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Trung tâm trọng tài giải quyết tranh chấp.

B. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Trung tâm trọng tài có trụ sở chính.

C. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án theo quyết định của Hội đồng trọng tài.

D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Hội đồng trọng tài giải quyết tranh chấp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Các bên có thể thoả thuận lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Trung tâm trọng tài.

B. Các bên có thể thoả thuận lựa chọn Trọng tài viên khác cùng Trung tâm trọng tài.

C. Các bên có thể thoả thuận thay đổi Hội đồng trọng tài.

D. Các bên có thể thỏa thuận lựa chọn Trọng tài viên khác để thay thế; nếu không thỏa thuận được, thì có quyền khởi kiện ra Tòa án để giải quyết..

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi có trụ sở chính của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức.

B. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi có chứng cứ cần được thu thập.

C. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân, hoặc nơi có trụ sở chính của nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức.

D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân cấp cao.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không có quy định khác, thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo. Thời hạn này không được gia hạn.

B. Nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không có quy định khác, thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo. Theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, thời hạn này có thể được Trung tâm trọng tài gia hạn căn cứ vào tình tiết cụ thể của vụ việc.

C. Nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không có quy định khác, thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo. Theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, thời hạn này có thể được Trung tâm trọng tài gia hạn căn cứ vào tình tiết cụ thể của vụ việc.

D. Nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không có quy định khác, thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo. Theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, thời hạn này có thể được Trung tâm trọng tài gia hạn căn cứ vào tình tiết cụ thể của vụ việc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP