100+ câu trắc nghiệm Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng có đáp án - Phần 3
71 người thi tuần này 4.6 1.7 K lượt thi 25 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
400 câu Trắc nghiệm tổng hợp Thanh toán quốc tế có đáp án
536 câu trắc nghiệm Kinh tế vi mô có đáp án - Phần I
860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1
500 câu Trắc nghiệm tổng hợp Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án ( Phần 1 )
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1
350 Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp Đấu thầu có đáp án - Phần 1
304 câu trắc nghiệm Khởi nghiệp kinh doanh có đáp án
860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1 (Part 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Trung tâm trọng tài có trụ sở chính.
B. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân, hoặc nơi có trụ sở chính của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức.
C. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân, hoặc nơi có trụ sở chính của nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức.
D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Hội đồng trọng tài đã tuyên phán quyết trọng tài.
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 2
A. Là hình thức giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy định của Luật Trọng tài thương mại và quy tắc tố tụng của Bộ luật Tố tụng dân sự.
B. Là hình thức giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy định của Luật Trọng tài thương mại và quy tắc tố tụng do các bên thoả thuận.
C. Là hình thức giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy định của Luật Trọng tài thương mại và quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài đó.
D. Là hình thức giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật Trọng tài thương mại và trình tự, thủ tục do các bên thoả thuận.
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 3
A. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của người yêu cầu triệu tập người làm chứng.
B. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Hội đồng trọng tài giải quyết tranh chấp.
C. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi lấy lời khai của người làm chứng.
D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của người làm chứng.
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 4
A. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập.
B. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập.
C. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập.
D. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập.
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 5
A. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài.
B. Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài.
C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài.
D. Bộ Tư pháp.
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 6
A. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Trung tâm trọng tài giải quyết tranh chấp.
B. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Trung tâm trọng tài có trụ sở chính.
C. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án theo quyết định của Hội đồng trọng tài.
D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Hội đồng trọng tài giải quyết tranh chấp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không có quy định khác, thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo. Thời hạn này không được gia hạn.
B. Nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không có quy định khác, thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo. Theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, thời hạn này có thể được Trung tâm trọng tài gia hạn căn cứ vào tình tiết cụ thể của vụ việc.
C. Nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không có quy định khác, thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo. Theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, thời hạn này có thể được Trung tâm trọng tài gia hạn căn cứ vào tình tiết cụ thể của vụ việc.
D. Nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không có quy định khác, thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo. Theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, thời hạn này có thể được Trung tâm trọng tài gia hạn căn cứ vào tình tiết cụ thể của vụ việc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Hội đồng trọng tài đình chỉ việc giải quyết tranh chấp.
B. Hội đồng trọng tài vẫn tiếp tục giải quyết tranh chấp căn cứ vào tài liệu và chứng cứ hiện có.
C. Hội đồng trọng tài trả toàn bộ tài liệu và chứng cứ hiện có cho nguyên đơn và chấm dứt giải quyết tranh chấp.
D. Hội đồng trọng tài tạm hoãn giải quyết tranh chấp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Là người được các bên lựa chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
B. Là người được các bên lựa chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật Trọng tài thương mại.
C. Là người được các bên lựa chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Bộ luật Dân sự.
D. Là người được các bên lựa chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Các bên có thể thoả thuận lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Trung tâm trọng tài.
B. Các bên có thể thoả thuận lựa chọn Trọng tài viên khác cùng Trung tâm trọng tài.
C. Các bên có thể thoả thuận thay đổi Hội đồng trọng tài.
D. Các bên có thể thỏa thuận lựa chọn Trọng tài viên khác để thay thế; nếu không thỏa thuận được, thì có quyền khởi kiện ra Tòa án để giải quyết..
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. Sau khi Hội đồng trọng tài gửi phán quyết đến Tòa án có thẩm quyền lưu trữ.
B. Sau khi Hội đồng trọng tài ban hành phán quyết.
C. Khi hết thời hạn thi hành phán quyết trọng tài mà bên phải thi hành phán quyết đã tự nguyện thi hành hoặc đã yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài.
D. Khi hết thời hạn thi hành phán quyết trọng tài mà bên phải thi hành phán quyết không tự nguyện thi hành và cũng không yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Sở Tư pháp.
B. Bộ Tư pháp.
C. Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
D. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. Theo quyết định của Hội đồng trọng tài.
B. Tại nơi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài.
C. Theo thỏa thuận của các bên; trường hợp không có thoả thuận thì Trung tâm trọng tài quyết định.
D. Theo thỏa thuận của các bên; trường hợp không có thoả thuận thì Hội đồng trọng tài quyết định.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. Trường hợp các bên đã có thỏa thuận lựa chọn một Tòa án cụ thể thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án được các bên lựa chọn.
B. Là Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Trung tâm trọng tài có trụ sở chính.
C. Là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Trung tâm trọng tài đăng ký thành lập.
D. Là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Trung tâm trọng tài có trụ sở chính.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. Là hình thức giải quyết tranh chấp do các bên lựa chọn và theo quy tắc tố tụng của Bộ luật Tố tụng dân sự.
B. Là hình thức giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy định của Luật Trọng tài thương mại và quy tắc tố tụng do các bên thoả thuận.
C. Là hình thức giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy định của Luật Trọng tài thương mại và quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài đó.
D. Là hình thức giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật Trọng tài thương mại và trình tự, thủ tục do các bên thoả thuận.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A. Tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu một trong các bên có đơn khởi kiện gửi đến Trung tâm trọng tài.
B. Tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu tất cả các bên có đơn khởi kiện gửi đến Trung tâm trọng tài.
C. Tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu các bên có thoả thuận trọng tài có hiệu lực pháp luật.
D. Tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu Tòa án có chỉ định.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A. Quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài đối với trọng tài quy chế. Do các bên thoả thuận đối với trọng tài vụ việc.
B. Quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài đối với trọng tài vụ việc. Do các bên thoả thuận đối với trọng tài quy chế.
C. Quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài đối với trọng tài quy chế. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự đối với trọng tài vụ việc.
D. Quy tắc tố tụng của Hội đồng trọng tài đối với trọng tài quy chế. Do các bên thoả thuận đối với trọng tài vụ việc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được sẽ làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài nếu thoả thuận trọng tài là một điều khoản của hợp đồng.
B. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được không làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài chỉ khi thoả thuận trọng tài tách biệt khỏi hợp đồng.
C. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được sẽ làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài, vì thoả thuận trọng tài là một phần của hợp đồng.
D. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được không làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài, vì thoả thuận trọng tài hoàn toàn độc lập với hợp đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
A. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi có trụ sở chính của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức.
B. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi có chứng cứ cần được thu thập.
C. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân, hoặc nơi có trụ sở chính của nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức.
D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân cấp cao.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
A. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức. Trường hợp có nhiều nguyên đơn thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của một trong các nguyên đơn đó. Trường hợp nguyên đơn có nơi cư trú hoặc trụ sở ở nước ngoài thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của bị đơn.
B. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức. Trường hợp có nhiều bị đơn thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của một trong các bị đơn đó. Trường hợp bị đơn có nơi cư trú hoặc trụ sở ở nước ngoài thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn.
C. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức. Trường hợp có nhiều bị đơn thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của một trong các bị đơn đó. Trường hợp bị đơn có nơi cư trú hoặc trụ sở ở nước ngoài thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân tối cao.
D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức. Trường hợp có nhiều bị đơn thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của tất cả các bị đơn đó. Trường hợp bị đơn có nơi cư trú hoặc trụ sở ở nước ngoài thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
A. Trọng tài viên là người thân thích hoặc là người đại diện của một bên.
B. Trọng tài viên có lợi ích liên quan trong vụ tranh chấp.
C. Đã là hòa giải viên trước khi đưa vụ tranh chấp đó ra giải quyết tại trọng tài, trừ trường hợp được các bên chấp thuận bằng văn bản.
D. Trọng tài viên là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
A. Nguyên đơn, Trọng tài viên, người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan.
B. Nguyên đơn và Hội đồng trọng tài.
C. Nguyên đơn và Trọng tài viên.
D. Nguyên đơn và người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
A. Nguyên đơn phải chịu phí trọng tài, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng trọng tài quy định khác hoặc Hội đồng trọng tài có sự phân bổ khác.
B. Bị đơn phải chịu phí trọng tài, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng trọng tài quy định khác hoặc Hội đồng trọng tài có sự phân bổ khác.
C. Bên thua kiện phải chịu phí trọng tài, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng trọng tài quy định khác hoặc Hội đồng trọng tài có sự phân bổ khác.
D. Bên thắng kiện, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng trọng tài quy định khác hoặc Hội đồng trọng tài có sự phân bổ khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
A. Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên, công chức thuộc Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân.
B. Người đang là đại diện theo pháp luật của một doanh nghiệp.
C. Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án và đã được xóa án tích.
D. Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên, công chức thuộc Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thi hành án.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 25
A. Các trường hợp được quy định tại thỏa thuận trọng tài của các bên; Bị thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động.
B. Các trường hợp được quy định tại hợp đồng thương mại; Bị thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động.
C. Các trường hợp được quy định tại điều lệ của Trung tâm trọng tài; Bị thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động.
D. Các trường hợp được quy định tại điều lệ của Trung tâm trọng tài; Chưa đăng ký Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.