Cho tình huống sau: Anh Minh là một lao động tự do, hàng ngày làm việc vất vả để nuôi sống gia đình. Do chi phí sinh hoạt cao, anh Minh quyết định không tham gia bảo hiểm y tế vì nghĩ rằng mình không cần thiết. Một ngày, trong lúc làm việc, anh bị tai nạn nặng, gãy chân và phải nhập viện điều trị. Do không có bảo hiểm y tế, anh Minh phải tự chi trả toàn bộ chi phí điều trị, từ phẫu thuật đến thuốc men, số tiền lên đến hàng chục triệu đồng. Không có đủ tiền để trả viện phí, anh phải vay mượn bạn bè và người thân, khiến gia đình anh rơi vào tình trạng tài chính khủng hoảng. Trong lúc khó khăn, chính sách an sinh xã hội đã phát huy vai trò quan trọng khi anh Minh được hỗ trợ một phần viện phí từ chương trình trợ giúp xã hội của địa phương. Ngoài ra, gia đình anh còn được trợ cấp một khoản tiền để trang trải chi phí sinh hoạt trong thời gian anh Minh điều trị. Nhờ có sự hỗ trợ này, anh Minh cảm nhận rõ vai trò của an sinh xã hội và nhận ra rằng tham gia bảo hiểm y tế và các chính sách an sinh không chỉ bảo vệ bản thân mà còn là cứu cánh cho gia đình trong những lúc gặp khó khăn.
a, anh/chị hãy đưa ra nhận xét của mình về trường hợp của anh Minh và chính sách an sinh xã hội đã được thực hiện trong tình huống?
b, Từ tình huống của anh Minh, anh/chịcó thể rút ra bài học gì về việc tham gia bảo hiểm y tế và các chính sách an sinh xã hội? Theo em, cần phải làm gì để nâng cao nhận thức của người lao động tự do về tầm quan trọng của bảo hiểm y tế và các chính sách an sinh xã hội?
Cho tình huống sau: Anh Minh là một lao động tự do, hàng ngày làm việc vất vả để nuôi sống gia đình. Do chi phí sinh hoạt cao, anh Minh quyết định không tham gia bảo hiểm y tế vì nghĩ rằng mình không cần thiết. Một ngày, trong lúc làm việc, anh bị tai nạn nặng, gãy chân và phải nhập viện điều trị. Do không có bảo hiểm y tế, anh Minh phải tự chi trả toàn bộ chi phí điều trị, từ phẫu thuật đến thuốc men, số tiền lên đến hàng chục triệu đồng. Không có đủ tiền để trả viện phí, anh phải vay mượn bạn bè và người thân, khiến gia đình anh rơi vào tình trạng tài chính khủng hoảng. Trong lúc khó khăn, chính sách an sinh xã hội đã phát huy vai trò quan trọng khi anh Minh được hỗ trợ một phần viện phí từ chương trình trợ giúp xã hội của địa phương. Ngoài ra, gia đình anh còn được trợ cấp một khoản tiền để trang trải chi phí sinh hoạt trong thời gian anh Minh điều trị. Nhờ có sự hỗ trợ này, anh Minh cảm nhận rõ vai trò của an sinh xã hội và nhận ra rằng tham gia bảo hiểm y tế và các chính sách an sinh không chỉ bảo vệ bản thân mà còn là cứu cánh cho gia đình trong những lúc gặp khó khăn.
a, anh/chị hãy đưa ra nhận xét của mình về trường hợp của anh Minh và chính sách an sinh xã hội đã được thực hiện trong tình huống?
b, Từ tình huống của anh Minh, anh/chịcó thể rút ra bài học gì về việc tham gia bảo hiểm y tế và các chính sách an sinh xã hội? Theo em, cần phải làm gì để nâng cao nhận thức của người lao động tự do về tầm quan trọng của bảo hiểm y tế và các chính sách an sinh xã hội?
Quảng cáo
Trả lời:
Câu trả lời:
1. Bảo hiểm là dịch vụ tài chính quan trọng, cung cấp sự bảo vệ tài chính trước các rủi ro bất ngờ.
2. Bảo hiểm bao gồm 4 loại hình chính: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và bảo hiểm thương mại.
3. Bảo hiểm y tế (BHYT) là loại hình bảo hiểm do Nhà nước thực hiện, giúp chi trả chi phí thăm khám, điều trị và phục hồi sức khỏe.
4. BHYT gồm hai loại: bắt buộc và tự nguyện, áp dụng cho nhiều đối tượng như người lao động, trẻ em dưới 6 tuổi, và người thuộc diện khó khăn.
5. Vai trò của BHYT là đảm bảo người dân tiếp cận dịch vụ y tế, giảm gánh nặng tài chính, và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
6. An sinh xã hội là hệ thống chính sách bảo vệ người dân trước các rủi ro, giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội và phát triển bền vững.
7. Hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam gồm 4 nhóm: việc làm, bảo hiểm xã hội, trợ giúp xã hội, và dịch vụ xã hội cơ bản.
8. Vai trò của an sinh xã hội là hỗ trợ người dân giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng đời sống, và đảm bảo ổn định chính trị - xã hội.
9. Anh Minh là lao động tự do, do không tham gia BHYT, phải tự chi trả toàn bộ viện phí khi gặp tai nạn, dẫn đến khủng hoảng tài chính.
10. Việc không tham gia BHYT khiến anh Minh chịu thiệt thòi lớn, như không được bảo vệ tài chính, phải vay mượn để chi trả viện phí.
11. Trong tình huống này, anh Minh nhận được hỗ trợ từ chính sách trợ giúp xã hội – một phần viện phí và trợ cấp sinh hoạt.
12. Chính sách an sinh xã hội đã giúp gia đình anh Minh vượt qua khó khăn, cho thấy vai trò quan trọng của hệ thống này trong hỗ trợ người dân yếu thế.
13. Trường hợp của anh Minh phản ánh tầm quan trọng của việc tham gia BHYT để giảm gánh nặng tài chính khi gặp rủi ro sức khỏe.
14. Từ tình huống này, bài học rút ra là người dân, đặc biệt lao động tự do, cần tham gia BHYT để đảm bảo quyền lợi tài chính và sức khỏe.
15. Để nâng cao nhận thức về BHYT, cần đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chính sách tại các địa phương, đặc biệt vùng nông thôn.
16. Kết luận: Tham gia BHYT và chính sách an sinh xã hội không chỉ là quyền lợi mà còn là cách bảo vệ bản thân và gia đình trước những rủi ro bất ngờ trong cuộc sống.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Giáo dục kinh tế và pháp luật (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trả lời
1. Khái niệm về bảo hiểmBảo hiểm là dịch vụ tài chính quan trọng giúp bảo vệ tài chính cho người tham gia khi gặp rủi ro hoặc sự kiện bất ngờ. Người tham gia bảo hiểm sẽ đóng phí bảo hiểm định kỳ cho công ty bảo hiểm và khi sự cố xảy ra, họ sẽ được bồi thường các thiệt hại tài chính.
2. Cơ chế hoạt động của bảo hiểm. Người tham gia bảo hiểm đóng phí định kỳ cho công ty bảo hiểm. Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra (tai nạn, hỏa hoạn, bệnh tật, v.v.), họ có quyền yêu cầu bồi thường cho các thiệt hại tài chính liên quan đến sự cố đó.
3. Các loại hình bảo hiểm. Có 4 loại hình bảo hiểm chính: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại.
4. Bảo hiểm xã hội. Là hệ thống bảo hiểm giúp bảo vệ người lao động trước các rủi ro về sức khỏe, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và mất khả năng lao động khi về hưu. Phạm vi bao gồm bảo hiểm hưu trí, thai sản và tai nạn lao động.
5. Bảo hiểm y tế. Bảo hiểm y tế giúp bảo vệ sức khỏe, hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh và điều trị khi bị bệnh tật hoặc tai nạn. Nó áp dụng cho tất cả công dân và cung cấp dịch vụ y tế với chi phí thấp hơn.
6. Bảo hiểm thất nghiệp. Là bảo hiểm cung cấp trợ cấp tài chính và hỗ trợ tìm việc cho người lao động khi mất việc làm. Phạm vi áp dụng bao gồm những người lao động có hợp đồng lao động tại các cơ quan, tổ chức.
7. Bảo hiểm thương mại. Là loại hình bảo hiểm do các công ty bảo hiểm cung cấp, bảo vệ tài sản, sức khỏe và các rủi ro cá nhân. Các quyền lợi bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản và tai nạn.
8. Nhận xét về việc thực hiện bảo hiểm của doanh nghiệp X. Doanh nghiệp X đã thực hiện đầy đủ các loại hình bảo hiểm phù hợp: bảo hiểm cháy nổ để bảo vệ tài sản, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
9. Vai trò của bảo hiểm đối với người tham gia. Bảo hiểm cung cấp bồi thường và trợ cấp giúp ổn định đời sống cho doanh nghiệp và người lao động khi gặp rủi ro.
10. Bảo hiểm giúp doanh nghiệp X giảm thiểu rủi ro tài chính khi xảy ra sự cố, như vụ cháy nổ. Với bảo hiểm cháy nổ, doanh nghiệp đã nhận được khoản bồi thường thiệt hại, giúp duy trì hoạt động sau sự cố. Người lao động cũng nhận được trợ cấp thất nghiệp, đảm bảo tài chính trong thời gian mất việc.
11. Vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế. Bảo hiểm giúp ổn định tài chính cho doanh nghiệp và cá nhân, đảm bảo an toàn cho đầu tư. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là khi có sự cố lớn như vụ cháy.
12. Việc các doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cũng góp phần ổn định nền kinh tế, tránh những tác động tiêu cực trong trường hợp khủng hoảng.
13. Vai trò của bảo hiểm đối với xã hội. Bảo hiểm giúp giảm thiểu tổn thất và đảm bảo an toàn cho cuộc sống, tạo nếp sống tiết kiệm trong xã hội. Đối với xã hội, bảo hiểm góp phần tạo công ăn việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
14. Trong trường hợp này, bảo hiểm thất nghiệp đã hỗ trợ người lao động trong thời gian không có việc làm, giảm bớt áp lực xã hội.
15. Vai trò của bảo hiểm đối với nhà nước. Bảo hiểm là công cụ điều tiết vĩ mô, giúp tạo ra tăng trưởng bền vững cho nền kinh tế và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, bảo hiểm cũng thúc đẩy mối quan hệ kinh tế đối ngoại, khi các doanh nghiệp có sự tham gia bảo hiểm có thể mở rộng hoạt động ra quốc tế, thu hút đầu tư và hợp tác với các đối tác nước ngoài.
16. Sự cần thiết của bảo hiểm trong tình huống trênTrong tình huống xảy ra vụ cháy, bảo hiểm giúp doanh nghiệp X và người lao động giảm thiểu tổn thất, ổn định tài chính và duy trì hoạt động trong thời gian khó khăn, là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp và người lao động đối phó với rủi ro, khắc phục hậu quả và bảo vệ tài chính trong bối cảnh mất mát và gián đoạn sản xuất.
Lời giải
|
a/ Xác định các chính sách an sinh xã hội được thể hiện trong thông tin trên. |
|
- An sinh xã hội là hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn địn, phát triển và công bằng xã hội. |
|
- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm: + Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo: tăng cường cơ hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân. |
|
+ Chính sách trợ giúp xã hội: trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp dột xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống. |
|
+ Chính sách bảo hiểm xã hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động..... |
|
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: : hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin) |
|
- Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách an sinh xã hội, đó là: + Chính sách việc làm, thu nhập, giảm nghèo: Thể hiện ở việc các chỉ tiêu được triển khai có hiệu quả: tỉ lệ thất nghiệp chung; thất nghiệp thành thị; giảm nghèo chung; giảm nghèo tại các huyện, xã có tỷ lệ nghèo cao; thu nhập bình quân đầu người hộ nghèo. |
|
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: Các chỉ tiêu về tỷ lệ đi học đúng tuổi, bảo hiểm y tế, tiêm chủng mở rộng; trẻ em đi học trung học cơ sở đúng tuổi; người biết chữ từ 15 tuổi. Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam cũng liên tục tăng trong bảng xếp hạng của Liên hợp quốc từ vị trí 128/187 năm 2011 lên vị trí 117 năm 2020... đã cho thấy một thực tế đáng ghi nhận là mức sống, sức khỏe và tuổi thọ của người Việt Nam không ngừng được nâng lên |
|
+ Chính sách trợ giúp xã hội: trợ giúp xã hội cho người cao tuổi; trợ giúp xã hội đột xuất |
|
b/ Hãy đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội được thể hiện trong thông tin trên? |
|
Việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội trong thông tin trên đã thể hiện vai trò to lớn của an sinh xã hội ở nước ta. |
|
+ Gia tăng việc làm và tăng thu nhập cho người lao động: các chỉ số thất nghiệp chung; thất nghiệp thành thị; giảm nghèo chung; giảm nghèo tại các huyện, xã có tỷ lệ nghèo cao; thu nhập bình quân đầu người hộ nghèo được quan tâm và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. |
|
+ Nhà nước cũng thực hiện hỗ trợ thường xuyên và hỗ trợ đột xuất cho người dân khi gặp rủi ro do thiên tai, dịch bệnh và các nguyên nhân khách quan khác: mức trợ cấp người có công; trợ giúp xã hội cho người cao tuổi; trợ giúp xã hội đột xuất ..vượt chỉ tiêu |
|
+ Tỉ lệ biết chữ, tuổi thọ của người dân gia tăng: Có 5/26 chỉ tiêu vượt và hoàn thành trước thời hạn (tỷ lệ đi học đúng tuổi, bảo hiểm y tế, tiêm chủng mở rộng); 16 chỉ tiêu đạt mục tiêu vào năm 2020 (tiêu biểu như: trẻ em đi học trung học cơ sở đúng tuổi; người biết chữ từ 15 tuổi...).
|
|
Bên cạnh đó, Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam cũng liên tục tăng trong bảng xếp hạng của Liên hợp quốc từ vị trí 128/187 năm 2011 lên vị trí 117 năm 2020... đã cho thấy một thực tế đáng ghi nhận là mức sống, sức khỏe và tuổi thọ của người Việt Nam không ngừng được nâng lên. |
|
Những kết quả trên đây cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang có những bước phát triển vững mạnh, vị thế trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao, chính sách an sinh xã hội đã và đang được triển khai sâu rộng và toàn diện. Những thành tựu đạt được đã cơ bản đảm bảo công bằng, toàn diện, tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo quyền an sinh của người dân theo Hiến pháp năm 2013 |
|
- An sinh xã hội ra đời nhằm bảo đảm an toàn cho mọi thành viên trong xã hội, trước những rủi ro trong cuộc sống. Mỗi công dân cần nhận thức đúng đắn về vai trò của an sinh xã hội, tích cực tham gia và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chính sách về an sinh xã hội để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. |
|
- Liên hệ việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội của bản thân |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.