Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC \cdot A'B'C'\left( {H.2.25} \right)\). Tính các góc \(\left( {\overrightarrow {AA'} ,\overrightarrow {BC} } \right)\) và \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {A'C'} } \right)\).

Quảng cáo
Trả lời:
Vì \(ABC \cdot A'B'C'\) là lăng trụ tam giác đều nên \(AA'B'B\) là hình chữ nhật. Suy ra, \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BB'} \). Do đó: \(\left( {\overrightarrow {AA'} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {BB'} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \widehat {B'BC} = {90^ \circ }\) (do \({\rm{B}}{{\rm{B}}^{\rm{'}}}C'{\rm{C}}\) là hình chữ nhật)
Vì AA'B'B là hình chữ nhật nên \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {A'B'} \).
Do đó, \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {A'C'} } \right) = \left( {\overrightarrow {A'B'} ,\overrightarrow {A'C'} } \right) = \widehat {C'A'B'}\).
Vì tam giác \(A'B'C'\) là tam giác đều nên \(\widehat {C'A'B'} = {60^ \circ }\). Do đó, \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\widehat {A'C'}} \right) = {60^ \circ }\).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có 1,5 tấn \( = 1500{\rm{\;kg}}\).
Độ lớn của trọng lực tác dụng lên chiếc xe là: \(\left| {\vec P\left| { = m} \right|\vec g} \right| = 1500.9,8 = 14700\) (N).
Vectơ \(\vec d\) biểu thị độ dịch chuyển của xe có độ dài là \(\left| {\vec d} \right| = 30\left( {{\rm{\;m}}} \right)\) và \(\left( {\vec P,\vec d} \right) = {90^ \circ } - {5^ \circ } = {85^ \circ }\).
Công sinh ra bởi trọng lực \(\vec P\) khi xe đi hết đoạn đường dốc dài \(30{\rm{\;m}}\) là:
\(A = \vec P \cdot \vec d = \left| {\vec P\left| \cdot \right|\vec d} \right| \cdot {\rm{cos}}\left( {\vec P,\vec d} \right) = 14700.30 \cdot {\rm{cos}}{85^ \circ } \approx 38436\left( J \right)\)
Lời giải
a) \(\vec a \cdot \vec b = \left| {\vec a\left| \cdot \right|\vec b} \right| \cdot {\rm{cos}}\left( {\vec a,\vec b} \right) = 1 \cdot 1 \cdot {\rm{cos}}{45^ \circ } = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
b) \(\left( {\vec a + 3\vec b} \right) \cdot \left( {\vec a - 2\vec b} \right) = {\vec a^2} + \vec a \cdot \vec b - 6{\vec b^2} = 1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2} - 6 \cdot 1 = - 5 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
\({(\vec a + \vec b)^2} = {\vec a^2} + 2\vec a \cdot \vec b + {\vec b^2} = 1 + 2 \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2} + 1 = 2 + \sqrt 2 \)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.