Câu hỏi:

06/08/2025 413 Lưu

Các mệnh đề sau đúng hay sai?

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = {x^3} + 3{x^2} - 9x - 7\) trên đoạn \([ - 4;0]\) bằng\[ - 7\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Ta có \(f'(x) = 3{x^2} + 6x - 9\); \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1{\rm{    (Loa\"i i)}}\\x =  - 3{\rm{ (TM)}}\end{array} \right.\)

\(f( - 4) = 13;f(0) =  - 7;f( - 3) = 20\)

Vậy GTNN của hàm số \(f(x) = {x^3} + 3{x^2} - 9x - 7\)trên đoạn \([ - 4;0]\) là -7. Chọn Đ

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\). Khi đó \(M + m\) bằng 11

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\), ta có:\(y' = 3{x^2} - 6x - 9\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 \in \left[ { - 4;4} \right]\\x = 3 \in \left[ { - 4;4} \right]\end{array} \right.\).

Xét: \(y( - 4) =  - 41;\,\,y( - 1) = 40;\,\,y(3) = 8;\,\,y(4) = 15\). Vậy . Chọn S

Câu 3:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^4} - 4{x^2} + 1\) trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\) bằng -1

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\)

Ta có: \(f'\left( x \right) = 8{x^3} - 8x\), \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\)

Xét hàm số trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\) có: \(f\left( 0 \right) = 1\); \(f\left( 1 \right) =  - 1\); \(f\left( 5 \right) = 1151\).

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0\,;\,5} \right]} f\left( x \right) =  - 1\). Chọn Đ

Câu 4:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x - \frac{1}{x}\) trên \(\left[ {1;3} \right]\). Vậy kết quả Là 0.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\).

Ta có: \(y' = 1 + \frac{1}{{{x^2}}} > 0\,\forall x \ne 0\)\( \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\).

Vậy \(\mathop {Min}\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = y\left( 1 \right) = 0\). Chọn Đ

Câu 5:

Gọi lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn . Tính tổng . Vậy kết quả là:

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có

Khi đó  Chọn Đ

Câu 6:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x - 2\)trên đoạn \(\left[ { - 2;4} \right]\)là -29

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có:\[y' = 3{x^2} - 6x - 9\].

Cho\[y' = 0 \Rightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 3\end{array} \right.\]

Mặt kháC. \[y\left( { - 2} \right) =  - 4;y\left( { - 1} \right) = 3;y\left( 3 \right) =  - 29;y\left( 4 \right) =  - 22\].

Vậy \[\mathop {Min}\limits_{\left[ { - 2;4} \right]}  =  - 29\]. Chọn Đ

Câu 7:

Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 12x + 1\)trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\)là: \( - 15;17\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 12\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 2\end{array} \right.\)..

Vì \(f\)liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\)mà \(f\left( { - 2} \right) = 17;\,f\left( 2 \right) =  - 15;\,f\left( 3 \right) =  - 8\).

Nên giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số lần lượt là \(17; - 15\). Chọn S

Câu 8:

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = 2 - \sqrt {9 - {x^2}} \]là 1

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

TXĐ:\[D = \left[ { - 3;3} \right]\], hàm số liên tục trên \[D = \left[ { - 3;3} \right]\]

+ Ta có:\[y' = \frac{x}{{\sqrt {9 - {x^2}} }},\forall x \in \left( { - 3;3} \right)\] và\[y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in \left( { - 3;3} \right)\]

+ Với: \[y\left( { - 3} \right) = y\left( 3 \right) = 2;y\left( 0 \right) =  - 1\]

Vậy gía trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số lần lượt là \[2\]và \[ - 1\]. Chọn Đ

Câu 9:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{x - 2}}\) trên đoạn \(\left[ {3;4} \right]\) là 3

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có: \(y' = \frac{{x - 2 - x - 4}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 6}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0\), \(\;\forall x \in \left[ {3;4} \right]\)

\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{x - 2}}\) nghịch biến trên đoạn \(\left[ {3;4} \right]\).

\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {3;4} \right]} y = y\left( 3 \right) = \frac{{3 + 4}}{{3 - 2}} = 7\). Chọn S

Câu 10:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) =  - {x^3} - 3x\)trên đoạn \(\left[ { - 2;0} \right]\)bằng 14

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(f'\left( x \right) =  - 3{x^2} - 3 < 0\;\forall \;x \in \mathbb{R}\).

Suy ra hàm số \(y = f\left( x \right)\)nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Suy ra \(f\left( x \right) \le f\left( { - 2} \right)\;\forall \;x \in \left[ { - 2;0} \right]\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;0} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right) = 14\). Chọn Đ

Câu 11:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y =  - 2{x^4} + 4{x^2} + 5\) trên đoạn \(\left[ { - 2;1} \right]\). Vậy kết quả là 5.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(y' =  - 8{x^3} + 8x\)

\(\begin{array}{l}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left( { - 2;1} \right)\\x =  - 1 \in \left( { - 2;1} \right)\\x = 1 \notin \left( { - 2;1} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow y\left( 0 \right) = 5;y\left( { - 1} \right) = 7;y\left( 1 \right) = 7;y\left( { - 2} \right) =  - 11.\end{array}\)

Chọn S

Câu 12:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) =  - {x^4} + 12{x^2} + 1\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) bằng 33

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(f'\left( x \right) =  - 4{x^3} + 24x\).

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow  - 4{x^3} + 24x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ { - 1;2} \right]\\x = \sqrt 6  \notin \left[ { - 1;2} \right]\\x =  - \sqrt 6  \notin \left[ { - 1;2} \right]\end{array} \right.\).

\(f\left( { - 1} \right) = 12,\,f\left( 2 \right) = 33,\,f\left( 0 \right) = 1.\)

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 33\). Chọn Đ

Câu 13:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt { - {x^2} + 5x} \)bằng 2

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

TXĐ: \(D = \left[ {0;5} \right]\).

Ta có: \(y' = \frac{{ - 2x + 5}}{{2\sqrt { - {x^2} + 5x} }}\); \(y' = 0 \Leftrightarrow  - 2x + 5 = 0\)\( \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\)

Có: \(y\left( 0 \right) = y\left( 5 \right) = 0\); \(y\left( {\frac{5}{2}} \right) = \frac{5}{2}\).

Vậy \[\max y = y\left( {\frac{5}{2}} \right) = \frac{5}{2}\]. Chọn S

Câu 14:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = {x^3} - 3x + 5\] trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\) là \[\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;{\rm{ }}4} \right]} y = 5.\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có: \[y' = 3{x^2} - 3\]\[ \Rightarrow y' = 0\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \notin \left[ {2;4} \right]\\x =  - 1 \notin \left[ {2;4} \right]\end{array} \right.\] mà \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 2 \right) = 7\\f\left( 4 \right) = 57\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;\;4} \right]} y = 7\). Chọn S

Câu 15:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\). Vậy kết quả là: 0

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(y' = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\) \(\forall x \in \left[ {0;\,2} \right]\) nên hàm số đồng biến trên \(\left[ {0;\,2} \right]\).

Suy ra \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) =  - 2\). Chọn S

Câu 16:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}\] trên đoạn \[\left[ {0\,;\,4} \right]\] là 3

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Do \[y' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} < 0\] nên hàm số nghịch biến trên \[\left[ {0\,;\,4} \right]\]. Do đó \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0\,;\,4} \right]} y = y\left( 4 \right)\)\( = \frac{{11}}{5}\). Chọn S

Câu 17:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 40\] trên đoạn \[\left[ { - 5;\,5\,} \right]\] lần lượt là \[45;\, - 115\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \[y' = 3{x^2} - 6x - 9\].

\[y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 3\end{array} \right.\].

Xét \[y\left( { - 1} \right) = 45,\,y\left( 3 \right) = 13,\,y\left( 5 \right) = 45,\,y\left( { - 5} \right) =  - 115\].

Vậy giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là \[45;\, - 115\]. Chọn Đ

Câu 18:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm \(f'\left( x \right) =  - {x^2} - 1\). Với các số thực dương \(a\), \(b\)thỏa mãn \(a < b\), giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\)trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)bằng \(f\left( {\sqrt {ab} } \right)\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Do \(f'\left( x \right) =  - {x^2} - 1 < 0\)với mọi \(x \in \mathbb{R}\)nên hàm số \(y = f\left( x \right)\)luôn nghịch biến và liên tục trên \(\mathbb{R}\). Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right) = f\left( b \right)\). Chọn S

Câu 19:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 3\) trên đoạn \(\left[ { - 3;\,\,3} \right]\) là \( - 20\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ { - 3;\,\,3} \right]\\x =  - 1 \in \left[ { - 3;\,\,3} \right]\end{array} \right.\).

\(\left. \begin{array}{l}y\left( { - 3} \right) =  - 15\\y\left( { - 1} \right) = 5\\y\left( 1 \right) = 1\\y\left( 3 \right) = 21\end{array} \right\} \Rightarrow \mathop {\min y}\limits_{\left[ { - 3;\,\,3} \right]}  =  - 15\).

 

Chọn S

Câu 20:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - {x^2} - 8x\) trên \(\left[ {1;3} \right]\) bằng \( - 6\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(y' = 3{x^2} - 2x - 8\); \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \in \left[ {1;3} \right]\\x =  - \frac{4}{3} \notin \left[ {1;3} \right]\end{array} \right.\).

\(y\left( 1 \right) =  - 8\), \(y\left( 3 \right) =  - 6\), \(y\left( 2 \right) =  - 12\). Do đó \(\mathop {\max y}\limits_{x \in \left[ {1;3} \right]}  = y\left( 3 \right) =  - 6\). Chọn Đ

Câu 21:

Hàm số \[y = {\left( {4 - {x^2}} \right)^2} + 1\] có giá trị lớn nhất trên đoạn \[\left[ { - 1;1} \right]\] là 17

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có: \[y' = 4{x^3} - 16x\], cho \[y' = 0 \Rightarrow 4{x^3} - 16x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2 \notin \left[ { - 1;1} \right]\\x = 2 \notin \left[ { - 1;1} \right]\\x = 0 \in \left[ { - 1;1} \right]\end{array} \right.\].

Khi đó: \[f\left( { - 1} \right) = 10\], \[f\left( 1 \right) = 10\], \[f\left( 0 \right) = 17\].

Vậy \[\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = f\left( 0 \right) = 17\]. Chọn Đ

Câu 22:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[f\left( x \right) = {x^4} - 6{x^2} - 1\] trên đoạn \[\left[ { - 1;3} \right]\] bằng\[ - 11\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số đã xác định và liên tục trên \[\left[ { - 1;3} \right]\].

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}x \in \left( { - 1;3} \right)\\f'\left( x \right) = 4{x^3} - 12x = 4x\left( {{x^2} - 3} \right) = 0\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \sqrt 3 \end{array} \right.\].

Tính \[f\left( { - 1} \right) =  - 6\], \[f\left( 3 \right) = 26\], \[f\left( 0 \right) =  - 1\], \[f\left( {\sqrt 3 } \right) =  - 10\]\[ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( x \right) =  - 10\]. Chọn S

Câu 23:

Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} + 3\] trên \[\left[ {0;3} \right]\] là 3

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} + 3\] xác định và liên tục trên \[\left[ {0;3} \right]\].

\[y' = 3{x^2} - 6x\], \[y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\], \[f\left( 0 \right) = 3\], \[f\left( 2 \right) =  - 1\], \[f\left( 3 \right) = 3\].

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \[3\]. Chọn Đ

Câu 24:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} + 3\) trên đoạn \(\left[ { - 1;\;3} \right]\) bằng 3

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số xác định và liên tục trên \(\left[ { - 1;\;3} \right]\). Ta có \(y' = 4{x^3} - 16x\); \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\x =  - 2\; \notin \left[ { - 1;3} \right]\end{array} \right.\).

Khi đó \(y\left( { - 1} \right) =  - 4\), \(y\left( 0 \right) = 3\), \(y\left( 2 \right) =  - 13\), \(y\left( 3 \right) = 12\)\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} y = y\left( 2 \right) =  - 13\). Chọn S

Câu 25:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} - 7x + 1\) trên đoạn \(\left[ { - 2;1} \right]\) là 5

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(y' = 3{x^2} - 4x - 7\), \(y' = 0\) \( \Leftrightarrow x =  - 1\) (nhận) hoặc \(x = \frac{7}{3}\) (loại).

\(y\left( { - 2} \right) =  - 1,\)\(y\left( 1 \right) =  - 7,\)\(y\left( { - 1} \right) = 5\). Vậy \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 2;1} \right]} y = y\left( { - 1} \right) = 5\). Chọn Đ

Câu 26:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 8{x^2} + 16x - 9\)trên đoạn \(\left[ {1;\,3} \right]\)là\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;\,3} \right]} f\left( x \right) = 0\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 16x + 16\)\( \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 16x + 16 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).

\(f\left( 1 \right) = 0\), \(f\left( 3 \right) =  - 6\), \(f\left( 4 \right) =  - 9\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;\,3} \right]} f\left( x \right) = \frac{{13}}{{27}}\). Chọn S

Câu 27:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\] trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là\[\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;{\rm{ 3}}} \right]} y = 1\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Xét trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\), ta có \[y' = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\], \[\forall x \in \left[ {0;3} \right]\].

Hàm số luôn đồng biến trên khoảng \(\left( {0;3} \right)\), do đó: \[\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;{\rm{ 3}}} \right]} y = y\left( 0 \right)\]\[ =  - 1\]. Chọn S

Câu 28:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} + 3x\]trên đoạn \[\left[ { - 1;2} \right]\]bằng 14

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

\[D = \mathbb{R}\]. Hàm số liên tục trên \[\left[ { - 1;2} \right]\]

\[f'\left( x \right) = 3{x^2} + 3 > 0\forall x \in \mathbb{R}\]vậy hàm số luôn đồng biến trên tập xác định.

Vậy \[\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 1} \right) =  - 4\]. Chọn S

Câu 29:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 3}}{{x - 1}}\)trên đoạn \(\left[ { - 2;\frac{1}{2}} \right]\)là\( - 3\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Xét trên đoạn \(\left[ { - 2;\frac{1}{2}} \right]\).

\(y' = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}}\);\(y' = 0\)\( \Leftrightarrow x = 0\).

\(y\left( { - 2} \right)\)\( =  - \frac{{13}}{3}\); \(y\left( 0 \right)\)\( =  - 3\); \(y\left( {\frac{1}{2}} \right)\)\( =  - \frac{7}{2}\).

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 3}}{{x - 1}}\)trên đoạn \(\left[ { - 2;\frac{1}{2}} \right]\)là \( - 3\). Chọn Đ

Câu 30:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{x - 3}}\)trên đoạn \[\left[ {0;2} \right]\]bằng \[\frac{1}{3}\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(y' =  - \frac{8}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} < 0\)với \[\forall x \in \left[ {0;2} \right]\]. \(y\left( 0 \right) = \frac{1}{3}\), \(y\left( 2 \right) =  - 5\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = y\left( 0 \right) = \frac{1}{3}\). Chọn Đ

Câu 31:

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)trên đoạn \(\left[ {0;\,4} \right]\). Vậy kết quả là: 18

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x\), \(y' = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ {0;\,4} \right]\\x = 2 \in \left[ {0;\,4} \right]\end{array} \right.\).

Ta có :\(\left\{ \begin{array}{l}y\left( 0 \right) = 2\\y\left( 2 \right) =  - 2\\y\left( 4 \right) = 18\end{array} \right.\). Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng \(18\). Chọn Đ

Câu 32:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x - 2\) trên đoạn \(\left[ { - 2;4} \right]\) là -29

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có:\[y' = 3{x^2} - 6x - 9\]

Cho\[y' = 0 \Rightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 3\end{array} \right.\]

Mặt khác: \[y\left( { - 2} \right) =  - 4;y\left( { - 1} \right) = 3;y\left( 3 \right) =  - 29;y\left( 4 \right) =  - 22\]

Vậy \[\mathop {Min}\limits_{\left[ { - 2;4} \right]}  =  - 29\].  Chọn Đ

Câu 33:

Gọi \(m\) và \(M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = x + \frac{4}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\). Giá trị của \(M.m\) bằng 20

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\) và có đạo hàm \(f'(x) = 1 - \frac{4}{{{x^2}}}\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2(N)}\\{x =  - 2(L)}\end{array}} \right.\)

\(f(1) = 5;f(2) = 4;f(3) = \frac{{13}}{3}\).Suy ra \(M = 5,m = 4.\)

Vậy \(M.m = 20.\) Chọn Đ

Câu 34:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \)là 4

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tập xác định: \(D = \left[ { - 2;2} \right]\)

Ta có: \(y' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\) \( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in \left( { - 2;2} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}y\left( { - 2} \right) = y\left( 2 \right) = 0\\y\left( 0 \right) = 2\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;\,2} \right]} y = 2\). Chọn S

Câu 35:

Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - 12x + 1\)trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\)lần lượt là \(6; - 26\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

\(y' = 3{x^2} - 4 = 0 \Rightarrow x =  \pm 2 \in \left[ { - 2;3} \right]\).

\(y\left( { - 2} \right) = 17;y\left( 2 \right) =  - 15;y\left( 3 \right) =  - 8\).

\[\mathop { \Rightarrow \min y}\limits_{\left[ { - 2;3} \right]}  =  - 15;\mathop {\max y}\limits_{\left[ { - 2;3} \right]}  = 17\]. Chọn S

Câu 36:

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\)của hàm số: \(y = {x^2} + \frac{2}{x}\)trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\). Vậy kết quả là: 3

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\).

Ta có \(y' = 2x - \frac{2}{{{x^2}}} = \frac{{2{x^3} - 2}}{{{x^2}}}\); \(y' = 0 \Leftrightarrow 2{x^3} - 2 = 0\)\( \Leftrightarrow x = 1\).

\(y\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{17}}{4}\); \(y\left( 1 \right) = 3\); \(y\left( 2 \right) = 5\).

Vậy \(m = 3\). Chọn Đ

Câu 37:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \frac{{2x + 1}}{{1 - x}}\]trên đoạn \(\left[ {2;3} \right]\)bằng -5

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tập xác định: \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\].

\(y' = \frac{3}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} > 0\forall x \in D\). Suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng xác định, do đó hàm số cũng đồng biến trên \(\left[ {2;3} \right]\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left[ {2;3} \right]\)bằng \(y\left( 2 \right) =  - 5\). Chọn Đ

Câu 38:

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + 10\)trên đoạn \(\left[ { - 3;1} \right]\).Vậy kết quả là: 64

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(y' =  - 3{x^2} + 6x\). Khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\,\,\,\left( l \right)\\x = 0\,\,\,\left( n \right)\end{array} \right.\).

\(y\left( { - 3} \right) = 64\); \(y\left( 0 \right) = 10\); \(y\left( 1 \right) = 12\)

Giá trị lớn nhất của hàm số là \(64\). Chọn Đ

Câu 39:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y =  - {x^4} + 2{x^2} + 2\) trên \(\left[ {0;3} \right]\) là 2

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có: \(y' =  - 4{x^3} + 4x\).

Cho \(y' = 0\)\( \Leftrightarrow  - 4{x^3} + 4x = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \notin \left( {0;3} \right)\\x = 1 \in \left( {0;3} \right)\\x =  - 1 \notin \left( {0;3} \right)\end{array} \right.\).

\( \Rightarrow y\left( 0 \right) = 2\); \(y\left( 1 \right) = 3\); \(y\left( 3 \right) =  - 61\).

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \(3\). Chọn S

Câu 40:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^2} + \frac{2}{x}\) với \(x > 0\) bằng 3

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có : \(y' = 2x - \frac{2}{{{x^2}}} = \frac{{2{x^3} - 2}}{{{x^2}}}\) ; \(y' = 0 \Leftrightarrow x = 1\).

Lập bảng biến thiên, suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \(y\left( 1 \right) = 3\). Chọn Đ

Câu 41:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x - 5 + \frac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). Vậy kết quả là: -3

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

\(f\left( x \right) = x - 5 + \frac{1}{x}\), \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\). Khi đó \(f'\left( x \right) = 1 - \frac{1}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}}\) ; \(f'\left( x \right) = 0\) \( \Rightarrow \) \(x = 1\).

Ta có bảng biến thiên của hàm số:

(Đúng hay sai) Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x - 5 + \frac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). Vậy kết quả là: -3 (ảnh 1)

Khi đó ta có \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} {\mkern 1mu} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) =  - 3\). Chọn Đ

Câu 42:

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số \(y = {x^3} + \frac{3}{x}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\). Vậy giá trị của \(m = 4\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số xác định và liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Xét \(y' = 3{x^2} - \frac{3}{{{x^2}}} = \frac{{3{x^4} - 3}}{{{x^2}}}\);

\(y' = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^4} - 3 = 0\\x \in \left( {0; + \infty } \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  \pm 1\\x \in \left( {0; + \infty } \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}y\left( 1 \right) = 4\\\mathop {\lim y}\limits_{x \to {0^ + }}  =  + \infty \\\mathop {\lim y}\limits_{x \to  + \infty }  =  + \infty \end{array} \right.\)\( \Rightarrow m = \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} y = 4\) tại \(x = 1\). Chọn Đ

Câu 43:

Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = \sqrt {x + 2}  - x\]là \[\frac{9}{4}\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tập xác định : \[D = \left[ { - 2; + \infty } \right)\]. Ta có \[y' = \frac{1}{{2\sqrt {x + 2} }} - 1 = \frac{{1 - 2\sqrt {x + 2} }}{{2\sqrt {x + 2} }}\]; \[y' = 0 \Leftrightarrow x =  - \frac{7}{4}\].

Bảng biến thiên

(Đúng hay sai) Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = \sqrt {x + 2}  - x\]là \[\frac{9}{4}\] (ảnh 1)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \[\frac{9}{4}\]. Chọn Đ

Câu 44:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\)bằng\( - \sqrt 2 \)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\). Ta có \(y' = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1}  - \frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{x + 1}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}\)

\(y' = 0\)\( \Leftrightarrow x + 1 = 0\)\( \Leftrightarrow x =  - 1\).

Bảng biến thiên:

(Đúng hay sai) Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\)bằng\( - \sqrt 2 \) (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên ta có \(\mathop {\min }\limits_\mathbb{R} y =  - \sqrt 2 \). Chọn Đ

Câu 45:

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \frac{{3{x^2} - 8x + 6}}{{{x^2} - 2x + 1}}\)là 1

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Xét \(f\left( x \right) = \frac{{3{x^2} - 8x + 6}}{{{x^2} - 2x + 1}}\).

\(f'\left( x \right) = \frac{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^4}}}\).

Bảng biến thiên

(Đúng hay sai) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \frac{{3{x^2} - 8x + 6}}{{{x^2} - 2x + 1}}\)là 1 (ảnh 1)

Vậy giá trị nhỏ nhất của \(A\)là \(2\). Chọn S

Câu 46:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có đồ thị như hình vẽ bên.

(Đúng hay sai) Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có đồ thị như hình vẽ bên.  Gọi \[a\], \[A\] lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left( {x + 1} \right)\] trên đoạn \[\left[ { - 1\,;\,0} \right]\]. Giá trị \[a + A\] bằng 2 (ảnh 1)

Gọi \[a\], \[A\] lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left( {x + 1} \right)\] trên đoạn \[\left[ { - 1\,;\,0} \right]\]. Giá trị \[a + A\] bằng 2

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đặt \[t = x + 1\], ta có với mọi \[x \in \left[ { - 1;0} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\].

Dựa vào đồ thị ta có: \[a = \mathop {\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f(t)}\limits_{}  = 0\], \[A = \mathop {\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f(t)}\limits_{}  = 3\].

Do đó \[a + A = 3\]. Chọn S

Câu 47:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;\,6} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

(Đúng hay sai) Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;\,6} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.  Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 2;\,6} \right].\) Giá trị của \(M - m\) bằng -8 (ảnh 1)

Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 2;\,6} \right].\) Giá trị của \(M - m\) bằng -8

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đặt \[t = x + 1\], ta có với mọi \[x \in \left[ { - 1;0} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\].

Dựa vào đồ thị ta có: \[a = \mathop {\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f(t)}\limits_{}  = 0\], \[A = \mathop {\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f(t)}\limits_{}  = 3\].

Do đó \[a + A = 3\]. Chọn S

Câu 48:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;\,6} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

(Đúng hay sai) Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;\,6} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.  Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 2;\,6} \right].\) Giá trị của \(M - m\) bằng -8 (ảnh 1)

Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 2;\,6} \right].\) Giá trị của \(M - m\) bằng -8

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Dựa vào đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)trên đoạn \(\left[ { - 2;\,6} \right]\), ta có \(M = 5;\,m =  - 4 \Rightarrow M - m = 9\). Chọn S

Câu 49:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\)và có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(M,\;m\)lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\). Giá trị của \(M + m\)là 2

(Đúng hay sai) Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\)và có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(M,\;m\)lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\). Giá trị của \(M + m\)là 2 (ảnh 1)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ đồ thị ta thấy \(M = 2,\;m =  - 4\). Do đó \(M + m = 2 - 4 =  - 2\). Chọn S

Câu 50:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {\rm{co}}{{\rm{s}}^4}x - {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x + 4\) bằng 5

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đặt \({\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x = t\), với \(t \in \left[ {0\,;\,1} \right]\). Khi đó ta có : \(y = f\left( t \right) = {t^2} - t + 4\).

Xét trên \(\left[ {0\,;\,1} \right]\) ta có :

\(y' = 2t - 1\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow t = \frac{1}{2}\).

\(y\left( 0 \right) = 4;\,y\left( 1 \right) = 4;\,y\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{15}}{4}\).

Vậy \[\mathop {{\rm{max}}}\limits_\mathbb{R} f\left( x \right) = 4 = f\left( {\frac{\pi }{4}} \right)\]. Chọn S

Câu 51:

Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = {\cos ^4}x + \sqrt 2 {\sin ^2}x + 2\] bằng 3

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^2} - \sqrt 2 t + 2 + \sqrt 2 \), với \(t = {\cos ^2}x\); \(t \in \left[ {0;\,\,1} \right]\).

\(f'\left( t \right) = 2t - \sqrt 2 \); \(f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Khi đó \(f\left( 0 \right) = 2 + \sqrt 2 \); \(f\left( 1 \right) = 3\); \(f\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = \frac{3}{2} + \sqrt 2 \)

Vậy \(\mathop {\max }\limits_\mathbb{R} y = \mathop {\max }\limits_\mathbb{R} f\left( t \right) = f\left( 0 \right) = 2 + \sqrt 2 \). Chọn S

Câu 52:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = {\sin ^2}x - 4\sin x - 5\]. Vậy kết quả là: -8

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đặt \(t = \sin x,t \in \left[ { - 1;1} \right]\). Xét \(f(t) = {t^2} - 4t - 5\),\(t \in \left[ { - 1;1} \right]\).

\(f'(t) = 2t - 4 = 0 \Leftrightarrow t = 2 \notin \left[ { - 1;1} \right]\).

\(f\left( 1 \right) =  - 8,f\left( { - 1} \right) = 0\).

Ta thấy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right) =  - 8\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là \[ - 8\]. Chọn Đ

Câu 53:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {\sin ^3}x - {\rm{cos2}}x + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + 2\) bằng \(\frac{{23}}{{27}}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(y = {\sin ^3}x - {\rm{cos2}}x + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + 2\)

\(\,\,\,\, = {\sin ^3}x - \left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + 2\)

\(\,\,\,\, = {\sin ^3}x + 2{\sin ^2}x + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + 1\)

Đặt \(t = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx;}}\,\,{\rm{t}} \in \left[ { - 1\,;\,1} \right]\). Đưa về bài toán tìm trị nhỏ nhất của hàm số\(f(t) = {t^3} + 2{t^2} + t + 1\) trên \(\left[ { - 1\,;\,1} \right]\).

Ta có \(f'(t) = 3{t^2} + 4t + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t =  - 1 \in \left[ { - 1\,;\,1} \right]}\\{t = \frac{{ - 1}}{3} \in \left[ { - 1\,;\,1} \right]}\end{array}} \right.\).

Mà \(f\left( { - 1} \right) = 1;\,f\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) = \frac{{23}}{{27}};\,f\left( 1 \right) = 5\) nên giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(\frac{{23}}{{27}}\). Chọn Đ

Câu 54:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {\cos ^3}x + 2{\sin ^2}x + \cos x\)bằng \(\max y = 2\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có: \(y = {\cos ^3}x + 2{\sin ^2}x + \cos x = {\cos ^3}x - 2{\cos ^2}x + \cos x + 2\)

Đặt \(t = \cos \,x\), điều kiện: \(t \in \left[ { - 1\,;\,1\,} \right]\).

Khi đó: \(y = f\left( t \right) = {t^3} - 2{t^2} + t + 2\)xét với \(t \in \left[ { - 1\,;\,1\,} \right]\).

Ta có: \(f'\left( t \right) = 3{t^2} - 4t + 1\,\); \(f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow 3{t^2} - 4t + 1\, = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1 \in \left[ { - 1;\,1\,} \right]\\t = \frac{1}{3} \in \left[ { - 1;\,1\,} \right]\end{array} \right.\)

Lại có: \(f\left( { - 1} \right) =  - 2\,;\,f\left( 1 \right) = 2\,;\,f\left( {\frac{1}{3}} \right) = \frac{{58}}{{27}}\).

Nên \(\max y = \frac{{58}}{{27}}\). Chọn S

Câu 55:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\) trên đoạn \(\left[ { - 1\,;\,2} \right]\) bằng - 4

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1\,;\,2} \right]\).

\(y' = 4{x^3} - 4x\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\, \in \left[ { - 1\,;\,2} \right]\\x =  \pm 1\, \in \left[ { - 1\,;\,2} \right]\end{array} \right.\).

\(y\left( 0 \right) =  - 3\), \(y\left( { - 1} \right) = y\left( 1 \right) =  - 4\), \(y\left( 2 \right) = 5\).

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1\,;\,2} \right]} y =  - 4\) khi \(x =  \pm 1\). Chọn Đ

Câu 56:

Cho hàm số \[y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\]. Tích giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \[\left[ { - 1;0} \right]\] bằng 0

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Xét hàm số \[y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\] liên tục trên đoạn \[\left[ { - 1;0} \right]\].

Có \[y' = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\], \[\forall x \in \left[ { - 1;0} \right]\].

Ta có \[y\left( { - 1} \right) = \frac{1}{2}\], \[y\left( 0 \right) =  - 1\]. Do đó \[\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} y = \frac{1}{2}\], \[\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} y =  - 1\].

Vậy tích của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất là \[\frac{1}{2}.\left( { - 1} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\]. Chọn S

Câu 57:

Giá trị lớn nhất của hàm số\(\)\[y = \frac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x + 2}}\] trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\)bằng\(\frac{4}{5}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số \[y = \frac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x + 2}}\] có TXĐ: \[\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\] nên hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\)

\[y' = \frac{{{x^2} + 4x - 5}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\]

\[y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {0;3} \right]\\x =  - 5 \notin \left[ {0;3} \right]\end{array} \right.\]

Ta có \(y(0) = \frac{1}{2};\,\,y(3) = \frac{4}{5}\,;\,y(1) = 0\)

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = \frac{4}{5}\,\,khi\,x = 3\). Chọn Đ

Câu 58:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x + \frac{9}{x}\) trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\) là\(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} y = 6\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số \(y = x + \frac{9}{x}\) liên tục trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\).

Ta có: \(y' = 1 - \frac{9}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 9}}{{{x^2}}}\).

Giải \(y' = 0 \Rightarrow {x^2} - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \left( {2;4} \right)\\x =  - 3 \notin \left( {2;4} \right)\end{array} \right.\).

Khi đó: \(y\left( 2 \right) = \frac{{13}}{2};{\rm{ }}y\left( 3 \right) = 6;{\rm{ }}y\left( 4 \right) = \frac{{25}}{4}\).

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x + \frac{9}{x}\) trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\) là \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} y = y\left( 3 \right) = 6\). Chọn Đ

Câu 59:

Cho hàm số \[y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\]. Gọi \[M,m\] lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \[\left[ {0;3} \right]\]. Khi đó \[M + m = \frac{1}{2}\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

\(D = R\backslash \{  - 2\} \).

Xét trên đoạn \[\left[ {0;3} \right]\], ta có:

\[y' = \frac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} > 0\], \[\forall x \in \left[ {0;3} \right]\].

Suy ra hàm số đồng biến trên \[\left[ {0;3} \right]\].

Nên \(M = f(3) = 1\); \(m = f(0) =  - \frac{1}{2}\).

\[M + m = 1 - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\]. Chọn Đ

Câu 60:

Tìm giá trị lớn nhất \(M\) của hàm \(y = f\left( x \right) = {x^4} - 2{x^2} + 1\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) là \(M = 10.\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(y' = f'\left( x \right) = 4{x^3} - 4x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \notin \left( {0;2} \right)\\x =  - 1 \notin \left( {0;2} \right)\\x = 1 \in \left( {0;2} \right)\end{array} \right.\).

\(f\left( 0 \right) = 1\), \(f\left( 1 \right) = 0\), \(f\left( 2 \right) = 9\).

Vậy \(M = 9.\) Chọn S

Câu 61:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 4\) trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) bằng 24

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 4\) là hàm đa thức nên liên tục trên \(\mathbb{R}\), vì thế liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\).

\(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 3\), \(f'\left( x \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 \in \left( { - 2;2} \right)\\x = 1 \in \left( { - 2;2} \right)\end{array} \right.\).

Lại có: \(f\left( { - 2} \right) = 2\); \(f\left( { - 1} \right) = 6\); \(f\left( 1 \right) = 2\); \(f\left( 2 \right) = 6\).

Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = 6\) khi \(x =  - 1\) hoặc \(x = 2\). Chọn S

Câu 62:

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{x}{{x + 2}}\]trên đoạn \(\left[ {1;4} \right].\) Vậy kết quả là: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;4} \right]} f\left( x \right) = 1\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \[f'\left( x \right) = \frac{2}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} > 0,\forall x \ne  - 2\].

Suy ra hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\). Nên hàm số đồng biến trên \(\left[ {1;4} \right]\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;4} \right]} f\left( x \right) = f\left( 4 \right) = \frac{2}{3}\). Chọn S

Câu 63:

Gọi \[M\]và \[m\]là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} - 2{x^2} + x + 1\]trên đoạn \[\left[ {0;\,2} \right]\]. Giá trị của \[M + m\]bằng 4

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có hàm số \[f\left( x \right)\]xác định và liên tục trên đoạn \[\left[ {0;\,2} \right]\].

\[f'\left( x \right) = 3{x^2} - 4x + 1\].

\[f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 4x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{1}{3}\end{array} \right.\].

Mà \[f\left( 0 \right) = 1;\,\,f\left( {\frac{1}{3}} \right) = \frac{{31}}{{27}};\,\,f\left( 1 \right) = 1;\,\,f\left( 2 \right) = 3\].

Suy ra \[M = 3;\,\,m = 1\]. Vậy \[M + m = 4\]. Chọn Đ

Câu 64:

Cho hàm số \(y = x + \sqrt {12 - 3{x^2}} \). Giá trị lớn nhất của hàm số bằng 3

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tập xác định: \(D = \left[ { - 2;2} \right]\).

\[y = x + \sqrt {12 - 3{x^2}}  \Rightarrow y' = 1 - \frac{{3x}}{{\sqrt {12 - 3{x^2}} }}\].

\[y' = 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{{3x}}{{\sqrt {12 - 3{x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow 1 = \frac{{3x}}{{\sqrt {12 - 3{x^2}} }} \Leftrightarrow 3x = \sqrt {12 - 3{x^2}} \,\,\,\left( * \right)\].

Điều kiện: \(x \ge 0\).

\[\left( * \right) \Leftrightarrow 9{x^2} = 12 - 3{x^2}\, \Leftrightarrow 12{x^2} = 12\,\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 1\,\,\left( {loai} \right)\end{array} \right.\]

Ta có: \(f\left( 1 \right) = 4;\,\,f\left( 2 \right) = 2;\,\,f\left( { - 2} \right) =  - 2\).

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 2. Chọn S

Câu 65:

Hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 2x - 1\)có GTLN trên đoạn \(\left[ {0\,;\,2} \right]\)là \( - \frac{1}{3}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Xét \(f\left( x \right) = y = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 2x - 1\).

Ta có \(f'\left( x \right) = {x^2} + x - 2\).

Phương trình \(f'\left( x \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 2\end{array} \right.\).

Xét trên đoạn \(\left[ {0\,;\,2} \right]\)ta có \(f\left( 0 \right) =  - 1\); \(f\left( 1 \right) =  - \frac{{13}}{6}\); \(f\left( 2 \right) =  - \frac{1}{3}\).

Vậy \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0\,;\,2} \right]} f\left( x \right) =  - \frac{1}{3}\). Chọn Đ

Câu 66:

Tích của giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{4}{x}\)trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\)bằng 6

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Khi đó: \(y' = 1 - \frac{4}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\,\, \in \left[ {1;3} \right]\\x =  - 2 \notin \left[ {1;3} \right]\end{array} \right.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}f\left( 1 \right) = 1 + \frac{4}{1} = 5\\f\left( 2 \right) = 2 + \frac{4}{2} = 4\\f\left( 3 \right) = 3 + \frac{4}{3} = \frac{{13}}{3}\end{array}\)

Vậy \({f_{\min }} = f\left( 2 \right) = 4;\,\,{f_{\max }} = f\left( 3 \right) = 5\). Tích của giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất là 20. Chọn S

Câu 67:

Gọi \(M,\,m\)lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - {x^2} - x + 1\)trên đoạn \(\left[ { - 1;\frac{3}{2}} \right]\). Giá trị của biểu thức \(M + m\)bằng: \(\frac{{391}}{{216}}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \[y' = 3{x^2} - 2x - 1\].

\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 1}}{3} \in \left[ { - 1;\frac{3}{2}} \right]\\x = 1 \in \left[ { - 1;\frac{3}{2}} \right]\end{array} \right.\).

Ta có \(f\left( { - 1} \right) = 0;\,\,f\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) = \frac{{32}}{{27}};\,\,f\left( 1 \right) = 0;\,\,f\left( {\frac{3}{2}} \right) = \frac{5}{8}\).

Do đó \(m = 0;\,\,M = \frac{{32}}{{27}}\). Suy ra \(M + m = \frac{{32}}{{27}}\). Chọn S

Câu 68:

Gọi \(m;\;M\)lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 4\)trên \(\left[ {1;4} \right]\). Tổng \(M + m\) bằng 18

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x\).

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \notin \left[ {1;4} \right]\\x = 2 \in \left[ {1;4} \right]\end{array} \right.\).

Ta có \(f\left( 1 \right) = 2\); \(f\left( 2 \right) = 0\); \(f\left( 4 \right) = 20\).

Do đó ta có \(m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;4} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( 1 \right);f\left( 2 \right);f\left( 4 \right)} \right\} = f\left( 2 \right) = 0\).

\(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;4} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 1 \right);f\left( 2 \right);f\left( 4 \right)} \right\} = f\left( 4 \right) = 20\).

Suy ra \(M + m = 20 + 0 = 20\). Chọn S

Câu 69:

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \[y = 1 + \sqrt {4x - {x^2}} \]. Vậy kết quả là: 0

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \[y' = \frac{{{{\left( {4x - {x^2}} \right)}^\prime }}}{{2\sqrt {4x - {x^2}} }} = \frac{{4 - 2x}}{{2\sqrt {4x - {x^2}} }}\]

\[y' = 0 \Leftrightarrow x = 2\]

TXĐ: \[4x - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 4\]

Nên \[D = \left[ {0;4} \right]\]

Bảng biến thiên:

(Đúng hay sai) Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \[y = 1 + \sqrt {4x - {x^2}} \]. Vậy kết quả là: 0 (ảnh 1)

Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất \[y = 3\] tại \[x = 2\]. Hàm số liên tục và xác định trên đoạn \(\left[ { - 2\,;\, - 1} \right]\)

Ta có \(f'\left( x \right) = 1 - \frac{4}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}}\)\( \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0\)\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \notin \left[ { - 2; - 1} \right]\\x =  - 2 \in \left[ { - 2; - 1} \right]\end{array} \right.\].

Tính \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 2} \right) =  - 5\\f\left( { - 1} \right) =  - 6\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\mathop {max}\limits_{\left[ { - 2\,;\, - 1} \right]} f\left( x \right) =  - 5\,\,{\rm{khi}}\,\,x =  - 2\\\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2\,;\, - 1} \right]} f\left( x \right) =  - 6\,\,{\rm{khi}}\,\,x =  - 1\end{array} \right.\).

Vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \( - 6\). Chọn S

Câu 70:

Gọi \[M,m\] lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\). Tính tổng \[M + m\] = 8

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

TXĐ \(D = \mathbb{R}\).

Hàm số liên tục trên đoạn \[\left[ { - 1;1} \right]\].

Ta có \(y' =  - 3{x^2} + 6x\)

\(y' = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ { - 1;1} \right]\\x = 2 \notin \left[ { - 1;1} \right].\end{array} \right.\)

\(y\left( 0 \right) = 2\); \(y\left( { - 1} \right) = 6\); \(y\left( 1 \right) = 4\).

Vậy \[M + m = 6 + 2 = 8\]. Chọn Đ

Câu 71:

Hiệu của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^2} - \ln x\) trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{{\rm{e}}};{\rm{e}}} \right]\) là: \(2{{\rm{e}}^2} - \ln 2 - \frac{3}{2}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^2} - \ln x\)xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{{\rm{e}}};{\rm{e}}} \right]\).

\(f'\left( x \right) = 4x - \frac{1}{x} = \frac{{4{x^2} - 1}}{x}.\)

Xét \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2} \in \left( {\frac{1}{{\rm{e}}};{\rm{e}}} \right)\\x =  - \frac{1}{2} \notin \left( {\frac{1}{{\rm{e}}};{\rm{e}}} \right)\end{array} \right..\)

Ta có \(f\left( {\frac{1}{{\rm{e}}}} \right) = \frac{2}{{{{\rm{e}}^2}}} + 1;{\rm{ }}f\left( {\rm{e}} \right) = 2{{\rm{e}}^2} - 1;{\rm{ }}f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{2} + \ln 2.\)

Suy ra \[\mathop {\max }\limits_{\left[ {\frac{1}{{\rm{e}}};{\rm{e}}} \right]} f\left( x \right) = f\left( {\rm{e}} \right) = 2{{\rm{e}}^2} - 1;{\rm{ }}\mathop {\min }\limits_{\left[ {\frac{1}{{\rm{e}}};{\rm{e}}} \right]} f\left( x \right) = \frac{1}{2} + \ln 2.\]

Vậy \[\mathop {\max }\limits_{\left[ {\frac{1}{{\rm{e}}};{\rm{e}}} \right]} f\left( x \right) - \mathop {\min }\limits_{\left[ {\frac{1}{{\rm{e}}};{\rm{e}}} \right]} f\left( x \right) = 2{{\rm{e}}^2} + \ln 2 - \frac{3}{2}.\] Chọn Đ

Câu 72:

Tích giá trị lớn nhất và giái trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^2} + \frac{2}{x}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\) bằng 8

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Xét hàm số \(y = {x^2} + \frac{2}{x}\) xác định và liên tục trên \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\)

\(y' = 2x - \frac{2}{{{x^2}}}\)

Xét trên khoảng \(\left( {\frac{1}{2};2} \right)\), phương trình \(y' = 0\) có nghiệm \(x = 1\).

\(y\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{17}}{4}\); \(y\left( 1 \right) = 3\); \(y\left( 2 \right) = 5\).

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {\frac{1}{2};1} \right]} y = y\left( 1 \right) = 3\) và \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {\frac{1}{2};1} \right]} y = y\left( 2 \right) = 5\). Tích giá trị lớn nhất và giái trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^2} + \frac{2}{x}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\) bằng 15. Chọn S

Câu 73:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{4}{x} - 1\)trên đoạn \(\left[ { - 2\,;\, - 1} \right]\)bằng -5

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số liên tục và xác định trên đoạn \(\left[ { - 2\,;\, - 1} \right]\).

Ta có \(f'\left( x \right) = 1 - \frac{4}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}}\)\( \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0\)\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \notin \left[ { - 2; - 1} \right]\\x =  - 2 \in \left[ { - 2; - 1} \right]\end{array} \right.\].

Tính \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 2} \right) =  - 5\\f\left( { - 1} \right) =  - 6\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\mathop {max}\limits_{\left[ { - 2\,;\, - 1} \right]} f\left( x \right) =  - 5\,\,{\rm{khi}}\,\,x =  - 2\\\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2\,;\, - 1} \right]} f\left( x \right) =  - 6\,\,{\rm{khi}}\,\,x =  - 1\end{array} \right.\).

Vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \( - 6\). Chọn S

Câu 74:

Tích của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số  trên đoạn  là \[\frac{{17}}{4}\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số xác định và liên tục trên đoạn \[\left[ {1;\,\,4} \right]\].

Ta có \[f'\left( x \right) = 1 - \frac{1}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}}\]; \[f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {1;\,\,4} \right]\\x =  - 1 \notin \left[ {1;\,\,4} \right]\end{array} \right.\].

\[f\left( 1 \right) = 2\]; \[f\left( 4 \right) = \frac{{17}}{4}\]. Suy ra \[m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;\,\,4} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 2\]; \[M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;\,\,4} \right]} f\left( x \right) = f\left( 4 \right) = \frac{{17}}{4}\].

Vậy \[m.M = \frac{{17}}{2}\]. Chọn S

Câu 75:

Tìm tập giá trị \(T\) của hàm số \(y = \sqrt {x - 3}  + \sqrt {5 - x} \). Vậy giá trị của hàm số là \(T = \left[ {\sqrt 2 ;2} \right]\).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tập xác định: \[D = \left[ {3;5} \right]\]. \(y' = \frac{1}{{2\sqrt {x - 3} }} - \frac{1}{{2\sqrt {5 - x} }}\), \(y' = 0\)\( \Leftrightarrow \sqrt {x - 3}  = \sqrt {5 - x} \)\( \Leftrightarrow x = 4\)

\[y\left( 3 \right) = \sqrt 2 \],\[y\left( 5 \right) = \sqrt 2 \] \[y\left( 4 \right) = 2\].

(Đúng hay sai) Tìm tập giá trị \(T\) của hàm số \(y = \sqrt {x - 3}  + \sqrt {5 - x} \). Vậy giá trị của hàm số là \(T = \left[ {\sqrt 2 ;2} \right]\). (ảnh 1)

Dựa vào BBT ta có tập giá trị của hàm số là \(T = \left[ {\sqrt 2 ;2} \right]\). Chọn Đ

Câu 76:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = x + \frac{9}{x}\]trên đoạn \(\left[ {2;4} \right]\)là \[\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;{\rm{ 4}}} \right]} y = \frac{{13}}{2}\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số đã cho liên tục trên đoạn \[\left[ {2;4} \right]\].

Ta có: \[y' = 1 - \frac{9}{{{x^2}}}\]. Cho \[y' = 0\]ta được \[\left[ \begin{array}{l}x =  - 3 \notin \left[ {2;4} \right]\\x = 3 \in \left[ {2;4} \right]\end{array} \right.\]

Khi đó: \[f\left( 2 \right) = \frac{{13}}{2}\], \[f\left( 3 \right) = 6\], \[f\left( 4 \right) = \frac{{25}}{4}\].

Vậy \[\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;{\rm{ 4}}} \right]} y = 6\]. Chọn S

Câu 77:

Tập giá trị của hàm số.\(y = \frac{{\cos x + 1}}{{\sin x + 1}}\). trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\)là\(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

\(y = \frac{{\cos x + 1}}{{\sin x + 1}}\).

Vì \[x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\]nên \[\sin x \in \left[ {0;1} \right]\]. Do đó hàm số đã cho xác định trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\).

\(y = \frac{{\cos x + 1}}{{\sin x + 1}} \Rightarrow y' = \frac{{ - {{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x}}{{{{\left( {\sin x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {\sin x + 1} \right)}^2}}} < 0\), \(\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\).

Suy ra hàm số luôn nghịch biến trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\).

Do đó: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]} y = y\left( 0 \right) = 2\); \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]} y = \frac{1}{2}\).

Vậy tập giá trị của hàm số đã cho là \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\). Chọn Đ

Câu 78:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 4{x^2} + 5\) trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\) bằng 50

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 4{x^2} + 5\) xác định và liên tục trên \(\left[ { - 2;3} \right]\).

Ta có: \(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 8x\).

Do đó: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\).

Mà: \(f\left( 0 \right) = 5\), \(f\left( {\sqrt 2 } \right) = f\left( { - \sqrt 2 } \right) = 1\), \(f\left( { - 2} \right) = 5\), \(f\left( 3 \right) = 50\).

Suy ra: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = 50\). Chọn Đ

Câu 79:

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {\cos ^3}x + 9\cos x + 6{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x - 1\) là -2

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

\(y = {\cos ^3}x + 9\cos x + 6{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x - 1\)\( = {\cos ^3}x + 9\cos x + 6\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right) - 1\)\( = {\cos ^3}x - 6{\cos ^2}x + 9\cos x + 5\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} - 6{t^2} + 9t + 5\) với \(t = \cos x\) và \(t \in \left[ { - 1;1} \right]\).

Ta có \(f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow 3{t^2} - 12t + 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = 3\end{array} \right.\).

Trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) ta có \(f\left( 1 \right) = 9\); \(f\left( { - 1} \right) =  - 11\).

Vậy tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho là \(9 - 11 =  - 2\). Chọn Đ

Câu 80:

Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = 2\cos x - \frac{4}{3}{\cos ^3}x\]trên \[\left[ {0;\pi } \right]\]. Vậy kết quả là: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\pi } \right]} y = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đặt: \(t = \cos x\)\[ \Rightarrow t \in \left[ { - 1;1} \right]\]\[ \Rightarrow y = 2t - \frac{4}{3}{t^3}\].

\[y' = 2 - 4{t^2}\];\[y' = 0\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }} \in \left[ { - 1;1} \right]\\x = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \in \left[ { - 1;1} \right]\end{array} \right.\].

Tính:\[y\left( { - 1} \right) = \frac{{ - 2}}{3}\], \[y\left( {\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}} \right) = \frac{{ - 2\sqrt 2 }}{3}\], \[y\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\], \[y\left( 1 \right) = \frac{2}{3}\].

Vậy: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\pi } \right]} y = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\). Chọn Đ

Câu 81:

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\). Tìm tập hợp tất cả giá trị \(m > 0\)để giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(D = \left[ {m + 1\,;\,m + 2} \right]\)luôn bé hơn \(3\)là: \(\left( {0\,;\,1} \right)\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 3\). Xét \(y' = 0 \Rightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow y =  - 1\\x =  - 1 \Rightarrow y = 3\end{array} \right.\).

Bảng biến thiên:

(Đúng hay sai) Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\). Tìm tập hợp tất cả giá trị \(m > 0\)để giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(D = \left[ {m + 1\,;\,m + 2} \right]\)luôn bé hơn \(3\)là: \(\left( {0\,;\,1} \right)\) (ảnh 1)

Ta có: \(y\left( 2 \right) = 3\). Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( {1; + \infty } \right)\].

Vì \[m > 0 \Rightarrow 1 < m + 1 < m + 2\]do đó hàm số đồng biến trên \(D = \left[ {m + 1\,;\,m + 2} \right]\).

Suy ra \[\mathop {\min }\limits_{\left[ {m + 1;m + 2} \right]} y = y\left( {m + 1} \right)\]. Để giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(D = \left[ {m + 1\,;\,m + 2} \right]\)luôn bé hơn \(3\)\[ \Leftrightarrow y\left( {m + 1} \right) < 3 = y\left( 2 \right)\]\[ \Leftrightarrow m + 1 < 2\]\[ \Leftrightarrow m < 1\]

Suy rA. \(m \in \left( {0\,;\,1} \right)\). Chọn Đ

Câu 82:

Các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm virus corona kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ \(t\) là \(f\left( t \right) = 45{t^2} - {t^3}\) với \(\left( {0 \le t \le 25} \right)\). Nếu coi \(f\left( t \right)\) là một hàm xác định trên đoạn \(\left[ {0;25} \right]\) thì hàm \(f'\left( t \right)\) được xem là tốc độ truyền bệnh tại thời điểm \(t\). Vậy ngày mà tốc độ truyền bệnh lớn nhất là ngày thứ \(15\).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ giả thiết suy ra tốc độ truyền bệnh tại thời điểm \(t\) là: \(f'\left( t \right) = 90t - 3{t^2}\).

Xét hàm \(f'\left( t \right) = 90t - 3{t^2}\) với \(0 \le t \le 25\).

Ta có: \(f''\left( t \right) = 90 - 6t = 0 \Leftrightarrow t = 15\).

Bảng biến thiên:

(Đúng hay sai) Các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm virus corona kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ \(t\) là \(f\left( t \right) = 45{t^2} - {t^3}\) với \(\left( {0 \le t \le 25} \right)\). Nếu coi \(f\left( t \right)\) là một hàm xác định trên đoạn \(\left[ {0;25} \right]\) thì hàm \(f'\left( t \right)\) được xem là tốc độ truyền bệnh tại thời điểm \(t\). Vậy ngày mà tốc độ truyền bệnh lớn nhất là ngày thứ \(15\). (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên ta có ngày mà tốc độ truyền bệnh lớn nhất là ngày thứ \(15\). Chọn Đ

Câu 83:

Một vật chuyển động theo quy luật \(s = \frac{1}{3}{t^3} - {t^2} + 9t\) với \[t\] (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng \[89\left( {m/s} \right)\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo ý nghĩa vật lí của đạo hàm, vận tốc tức thời của một vật khi chuyển động là đạo hàm của quãng đường theo thời gian t.

Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm \[t\] là \(v(t) = s'(t) = {\left( {\frac{1}{3}{t^3} - {t^2} + 9t} \right)^\prime } = {t^2} - 2t + 9\).

Xét hàm số \(v\left( t \right) = {t^2} - 2t + 9\) trên đoạn từ \[\left[ {0;10} \right]\].

(Đúng hay sai) Một vật chuyển động theo quy luật \(s = \frac{1}{3}{t^3} - {t^2} + 9t\) với \[t\] (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng \[89\left( {m/s} \right)\] (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên giá trị lớn nhất của hàm \[v\left( t \right)\] là 89. Chọn Đ

Câu 84:

Một vật chuyển động theo quy luật \(s =  - \frac{1}{2}{t^3} + 6{t^2}\) với \(t\) (giây)là khoảng thời gian từ khi vật bắt đầu chuyển động và \(s\) (mét) là quãng đường vật di chuyển trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian \(6\) giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất vật đạt được bằng \[28\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\]

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(v = s' =  - \frac{3}{2}{t^2} + 12t =  - \frac{3}{2}\left( {{t^2} - 8t + 16} \right) + 24 = 24 - \frac{3}{2}{\left( {t - 4} \right)^2} \le 24\)

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\,6} \right]} v\left( t \right) = 24\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) tại thời điểm \(t = 4\) (giây). Chọn S

Câu 85:

Một vật chuyển động theo quy luật \(s =  - \frac{1}{3}{t^3} + 6{t^2}\)với \(t\)(giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và \(s\)(mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 7 giây, kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng \(36\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \[v\left( t \right) = s'\left( t \right) =  - {t^2} + 12t\]. Ta tìm GTLN của \[v\left( t \right)\]trên \[\left[ {0;7} \right]\].

\[v'\left( t \right) =  - 2t + 12\], \[v'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 6\]. Khi đó \[v\left( 6 \right) = 36\], \[v\left( 0 \right) = 0\], \[v\left( 7 \right) = 35\].

Vậy vận tốc lớn nhất đạt được bằng \(36\left( {{\rm{m/s}}} \right)\). Chọn Đ

Câu 86:

Giá trị lớn nhất \(M\) và giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số \(y = \frac{{12}}{{7 - 4\sin x}}\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{6};\,\frac{{5\pi }}{6}} \right]\) là\(M = 4\); \(m = \frac{{12}}{{11}}\).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đặt \(t = \sin x\). Vì \(x \in \left[ { - \frac{\pi }{6};\,\frac{{5\pi }}{6}} \right]\) nên \(t \in \left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\).

Khi đó hàm số trở thành: \(f\left( t \right) = \frac{{12}}{{7 - 4t}}\) với \(t \in \left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\)

Ta có \(f'\left( t \right) = \frac{{48}}{{{{\left( {7 - 4t} \right)}^2}}} > 0\), \(\forall t \in \left[ { - \frac{1}{2};\,1} \right]\) nên hàm số đồng biến trên \(\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\).

Do đó \[M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right) = 4\] và \[m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]} f\left( t \right) = f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{3}\]. Chọn S

Câu 87:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{1 + {{\sin }^4}x}}{{2 + {{\cos }^2}x}} + \frac{{1 + {{\sin }^2}x}}{{2 + {{\cos }^4}x}}\)bằng 2

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có\(f\left( x \right) = \frac{{1 + {{\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right)}^2}}}{{2 + {{\cos }^2}x}} + \frac{{1 + 1 - {{\cos }^2}x}}{{2 + {{\cos }^4}x}} = \frac{{2 - 2{{\cos }^2}x + {{\cos }^4}x}}{{2 + {{\cos }^2}x}} + \frac{{2 - {{\cos }^2}x}}{{2 + {{\cos }^4}x}}\)

Đặt \({\cos ^2}x = t \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\). Khi đó ta có hàm số \(f(t) = \frac{{2 - 2t + {t^2}}}{{2 + t}} + \frac{{2 - t}}{{2 + {t^2}}}\)với \(t \in \left[ {0;1} \right]\).

Ycbt \( \Leftrightarrow \)Tìm \(\mathop {\max }\limits_{t \in \left[ {0;1} \right]} f\left( t \right) = ?\)

Dễ thấy \(f(t)\)liên tục trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\). (1)

Ta có:

\(f'(t) = {\left( {\frac{{2 - 2t + {t^2}}}{{2 + t}} + \frac{{2 - t}}{{2 + {t^2}}}} \right)^\prime } = \frac{{\left( { - 2 + 2t} \right)\left( {2 + t} \right) - \left( {2 - 2t + {t^2}} \right)}}{{{{\left( {2 + t} \right)}^2}}} + \frac{{ - \left( {2 + {t^2}} \right) - \left( {2 - t} \right)2t}}{{{{\left( {2 + {t^2}} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{{t^2} + 4t - 6}}{{{{\left( {2 + t} \right)}^2}}} + \frac{{{t^2} - 4t - 2}}{{{{\left( {2 + {t^2}} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {t + 2} \right)}^2} - 10}}{{{{\left( {2 + t} \right)}^2}}} + \frac{{{{\left( {t - 2} \right)}^2} - 6}}{{{{\left( {2 + {t^2}} \right)}^2}}}\)với \(t \in \left[ {0;1} \right]\).

Với\(t \in \left[ {0;1} \right]\)thì \(\frac{{{{\left( {t + 2} \right)}^2} - 10}}{{{{\left( {2 + t} \right)}^2}}} < 0\,\,;\,\,\frac{{{{\left( {t - 2} \right)}^2} - 6}}{{{{\left( {2 + {t^2}} \right)}^2}}} < 0\). Suy rA. \(f'(t) < 0,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)

Suy ra hàm số \(g(t)\)nghịch biến trên đoạn\(\left[ {0;1} \right]\). (2)

Từ (1) và (2) suy rA. \(\mathop {\max }\limits_{t \in \left[ {0;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 0 \right) = 2\). Chọn Đ

Câu 88:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {x - 1}  + \sqrt {5 - x}  - \sqrt {x - 1} .\sqrt {5 - x} \) bằng\(7\sqrt 2  - 9\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

TXĐ: \(D = \left[ {1;5} \right]\).

Đặt: \(t = \sqrt {x - 1}  + \sqrt {5 - x} \)\( \Rightarrow \sqrt {x - 1} .\sqrt {5 - x}  = \frac{{{t^2} - 4}}{2}\).

\(t' = \frac{1}{{2\sqrt {x - 1} }} - \frac{1}{{2\sqrt {5 - x} }}\)\( = \frac{{\sqrt {5 - x}  - \sqrt {x - 1} }}{{2\sqrt {x - 1} \sqrt {5 - x} }}\)\( = 0\)\[ \Leftrightarrow \sqrt {5 - x}  = \sqrt {x - 1} \]\[ \Leftrightarrow x = 3\].

\(t\left( 1 \right) = t\left( 5 \right) = 2\); \(t\left( 3 \right) = 2\sqrt 2 \).

Do đó: \(x \in \left[ {1;5} \right]\)\( \Rightarrow t \in \left[ {2;2\sqrt 2 } \right]\).

\(f\left( t \right) = t - \frac{{{t^2} - 4}}{2}\); \(t \in \left[ {2;2\sqrt 2 } \right]\).

\(f'\left( t \right) = 1 - t < 0\); \(\forall t \in \left[ {2;2\sqrt 2 } \right]\)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_D y = \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;2\sqrt 2 } \right]} f\left( t \right)\)\( = f\left( {2\sqrt 2 } \right)\)\( = 2\sqrt 2  - 2\). Chọn S

Câu 89:

Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(S =  - \frac{1}{3}{t^3} + 4{t^2} + 9t\) với \(t\)(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và \[S\](mét) là quãng đường vật chuyển động trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian \(10\) giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của chất điểm là \(25\left( {{\rm{m/s}}} \right).\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(v = S' =  - {t^2} + 8t + 9,\)\(t \in \left( {0;\,10} \right)\)

\(v' =  - 2t + 8\). Xét \(v' = 0 \Rightarrow t = 4 \in \left( {0;\,10} \right)\)

Bảng biến thiên:

(Đúng hay sai) Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(S =  - \frac{1}{3}{t^3} + 4{t^2} + 9t\) với \(t\)(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và \[S\](mét) là quãng đường vật chuyển động trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian \(10\) giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của chất điểm là \(25\left( {{\rm{m/s}}} \right).\) (ảnh 1)

Vậy vận tốc lớn nhất của chất điểm là \(25\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) tại tại \(t = 4.\) Chọn Đ

Câu 90:

Một người muốn xây một cái bể chứa nước, dạng một khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng . Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là  đồng\({\rm{/}}{{\rm{m}}^2}\). Nếu người đó biết xác định các kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất. Hỏi người đó trả chi phí thấp nhất để thuê nhân công xây dựng bể đó là  triệu đồng.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Gọi \(a\), \(b\), \(h\) \(\left( {a,b,h > 0} \right)\) lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của bể chứa nước.

Ta có: \(a = 2b\) nên \(V = abh = 2{b^2}.h\) \( \Rightarrow h = \frac{V}{{2{b^2}}}\).

Chi phí thuê nhân công thấp nhất tương đương với diện tích toàn phần của bể ít nhất.

 

Áp dụng BĐT Cauchy cho 3 số dương \(\frac{{3V}}{{2b}}\), \(\frac{{3V}}{{2b}}\), \(2{b^2}\), ta được:

\({S_{TP}} = \frac{{3V}}{b} + 2{b^2} = \frac{{3V}}{{2b}} + \frac{{3V}}{{2b}} + 2{b^2} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{{9{V^2}}}{{4{b^2}}}.2{b^2}}} = 3\sqrt[3]{{\frac{9}{2}{{.288}^2}}} = 216\)\(\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)\( = 2,16\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Do đó chi phí thấp nhất thuê nhân công là \(2,16.500000 = 1080000\) (đồng). Chọn Đ

Câu 91:

Nhà xe khoán cho hai tài xế An và Bình mỗi người lần lượt nhận \(32\)lít và \(72\)lít xăng trong một tháng. Biết rằng, trong một ngày tổng số xăng cả hai người sử dụng là 10 lít. Tổng số ngày ít nhất để hai tài xế sử dụng hết số xăng được khoán là\(20\)ngày.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Gọi \(x\)(lít) \(\left( {0 < x < 10} \right)\)là số xăng An sử dụng trong \(1\)ngày.

Khi đó: \(10 - x\)(lít) là số xăng Bình sử dụng trong \(1\)ngày.

Suy ra \(f\left( x \right) = \frac{{32}}{x} + \frac{{72}}{{10 - x}}\,\,,\,\,x \in \left( {0;10} \right)\)là tổng số ngày An và Bình sử dụng hết số xăng được khoán.

Ta có: \(f\left( x \right) = \frac{{32}}{x} + \frac{{72}}{{10 - x}}\)\( \Rightarrow {f^'}\left( x \right) =  - \frac{{32}}{{{x^2}}} + \frac{{72}}{{{{\left( {10 - x} \right)}^2}}}\).

Cho \({f^'}\left( x \right) = 0\)\( \Leftrightarrow  - \frac{{32}}{{{x^2}}} + \frac{{72}}{{{{\left( {10 - x} \right)}^2}}} = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 20 \notin \left( {0;10} \right)\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{32}}{x} + \frac{{72}}{{10 - x}}\,\,,\,\,x \in \left( {0;10} \right)\)

(Đúng hay sai) Nhà xe khoán cho hai tài xế An và Bình mỗi người lần lượt nhận \(32\)lít và \(72\)lít xăng trong một tháng. Biết rằng, trong một ngày tổng số xăng cả hai người sử dụng là 10 lít. Tổng số ngày ít nhất để hai tài xế sử dụng hết số xăng được khoán là\(20\)ngày. (ảnh 1)

Theo BBT: ít nhất \(20\)ngày thì An và Bình sử dụng hết lượng xăng được khoán. Chọn Đ

Câu 92:

Công ty xe khách Thiên Ân dự định tăng giá vé trên mỗi hành khách. Hiện tại giá vé là \(50.000\) VNĐ một khách và có \(10.000\) khách trong một tháng. Nhưng nếu tăng giá vé thêm \(1.000\) VNĐ một hành khách thì số khách sẽ giảm đi \(50\) người mỗi tháng. Hỏi công ty sẽ tăng giá vé là bao nhiêu đối với một khách để có lợi nhuận lớn nhất là \(35.000\) VNĐ.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Gọi \(x\) (nghìn VNĐ) là số tiền công ty sẽ tăng thêm đối với một khách. Khi đó số khách sẽ giảm đi là \(50x\) khách nên còn \(10.000 - 50x\) khách. Khi đó, \(10.000 - 50x > 0\) \( \Leftrightarrow x < 200\).

Khi đó số tiền thu được sau khi tăng giá vé là \(f\left( x \right) = \left( {50 + x} \right)\left( {10.000 - 50x} \right)\).

Ta có \(f\left( x \right) = 50\left( {50 + x} \right)\left( {200 - x} \right) \le 50{\left( {\frac{{50 + x + 200 - x}}{2}} \right)^2} = 781250\) (nghìn VNĐ).

Vậy số tiền thu được tăng thêm lớn nhất là \(781250 - 50 \times 10.000 = 281.250\) nghìn VNĐ khi \(50 + x = 200 - x\) \( \Leftrightarrow x = 75\) nghìn VNĐ. Chọn S

Câu 93:

Một người nông dân có 15.000.000 đồng muốn làm một cái hàng rào hình chữ E dọc theo một con sông (như hình vẽ) để làm một khu đất có hai phần chữ nhật để trồng rau. Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60.000 đồng một mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50.000 đồng một mét. Tìm diện tích lớn nhất của đất rào thu được là \[1250\,{m^2}\]
(Đúng hay sai) Một người nông dân có 15.000.000 đồng muốn làm một cái hàng rào hình chữ E dọc theo một con sông (như hình vẽ) để làm một khu đất có hai phần chữ nhật để trồng rau. Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60.000 đồng một mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50.000 đồng một mét. Tìm diện tích lớn nhất của đất rào thu được là \[1250\,{m^2}\] (ảnh 1)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Gọi \[x\]là chiều dài 1 mặt hàng rào hình chữ E ( trong ba mặt song song,\[x > 0\]).

Gọi \[y\]là chiều dài mặt hàng rào hình chữ E song song với bờ sông (\[y > 0\]).

Số tiền phải làm là:\[x.3.50000 + y.60000 = 15.000.000 \Leftrightarrow y = \frac{{500 - 5x}}{2}\].

Diện tích đất: \[S = x.y = x.\frac{{500 - 5x}}{2} = 250x - \frac{5}{2}{x^2}\]

Ta có: \[S' = 250 - 5x\].

\[S' = 0 \Leftrightarrow 250 - 5x \Leftrightarrow x = 50.\]

Bảng biến thiên:

(Đúng hay sai) Một người nông dân có 15.000.000 đồng muốn làm một cái hàng rào hình chữ E dọc theo một con sông (như hình vẽ) để làm một khu đất có hai phần chữ nhật để trồng rau. Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60.000 đồng một mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50.000 đồng một mét. Tìm diện tích lớn nhất của đất rào thu được là \[1250\,{m^2}\] (ảnh 2)

Vậy: \[\mathop {\max S}\limits_{\left( {0; + \infty } \right)}  = 6250{\rm{ }}({m^2})\] khi \[x = 50.\] Chọn S

Câu 94:

Người ta cần xây một hồ chứa nư­ớc với dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(\frac{{500}}{3}{{\rm{m}}^3}\). Đáy hồ là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công để xây hồ là \(500.000\)đồng/m2. Hãy xác định kích th­ước của hồ nước sao cho chi phí thuê nhân công thấp nhất và chi phí đó là \[75\]triệu đồng.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

(Đúng hay sai) Người ta cần xây một hồ chứa nư¬ớc với dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(\frac{{500}}{3}{{\rm{m}}^3}\). Đáy hồ là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công để xây hồ là \(500.000\)đồng/m2. Hãy xác định kích th¬ước của hồ nước sao cho chi phí thuê nhân công thấp nhất và chi phí đó là \[75\]triệu đồng. (ảnh 1)

Giả sử khối hộp chữ nhật là \(ABCD.A'B'C'D'\)và \(AB = x\), \(AD = 2x\)và \[AA' = h\](\(x,\,h > 0\)).

Ta có \(V = x.2x.h\)\( \Leftrightarrow 2{x^2}h = \frac{{500}}{3}\)\( \Leftrightarrow h = \frac{{250}}{{3{x^2}}}\).

Diện tích cần xây là \(S = 2{x^2} + 2\left( {xh + 2xh} \right)\)\( = 2{x^2} + 6xh\).

Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của \(S = 2{x^2} + \frac{{500}}{x}\)với \(x > 0\).

Ta có \(2{x^2} + \frac{{250}}{x} + \frac{{250}}{x} \ge 3\sqrt[3]{{2{x^2}.\frac{{250}}{x}.\frac{{250}}{x}}}\)\( \Leftrightarrow 2{x^2} + \frac{{250}}{x} + \frac{{250}}{x} \ge 150\).

Dấu đẳng thức xảy ra khi \(2{x^2} = \frac{{250}}{x}\)\( \Leftrightarrow x = 5\).

\(S\)nhỏ nhất là \(150\)khi \(x = 5\).

Số tiền chi phí là \(150.500000 = 75000000\)hay \(75\)triệu đồng. Chọn Đ

Câu 95:

Một sợi dây kim loại dài \(a\)\(\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Người ta cắt đoạn dây đó thành hai đoạn có độ dài \(x\)\(\left( {{\rm{cm}}} \right)\)được uốn thành đường tròn và đoạn còn lại được uốn thành hình vuông \(\left( {a > x > 0} \right).\)Tìm \(x\)để hình vuông và hình tròn tương ứng có tổng diện tích nhỏ nhất là \(x = \frac{{\pi a}}{{\pi  + 4}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

(Đúng hay sai) Một sợi dây kim loại dài \(a\)\(\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Người ta cắt đoạn dây đó thành hai đoạn có độ dài \(x\)\(\left( {{\rm{cm}}} \right)\)được uốn thành đường tròn và đoạn còn lại được uốn thành hình vuông \(\left( {a > x > 0} \right).\)Tìm \(x\)để hình vuông và hình tròn tương ứng có tổng diện tích nhỏ nhất là \(x = \frac{{\pi a}}{{\pi  + 4}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (ảnh 1)

Do \(x\)là độ dài của đoạn dây cuộn thành hình tròn \(\left( {0 < x < a} \right)\).

Suy ra chiều dài đoạn còn lại là \(a - x\).

Chu vi đường tròn: \(2\pi r = x\)\( \Rightarrow r = \frac{x}{{2\pi }}\).

Diện tích hình tròn: \({S_1} = \pi .{r^2}\)\( = \frac{{{x^{\rm{2}}}}}{{4\pi }}\).

Diện tích hình vuông: \({S_2} = {\left( {\frac{{a - x}}{4}} \right)^2}\).

Tổng diện tích hai hình: \(S = \frac{{{x^2}}}{{4\pi }} + {\left( {\frac{{a - x}}{4}} \right)^2}\)\( = \frac{{\left( {4 + \pi } \right).{x^2} - 2a\pi x + \pi {a^2}}}{{16\pi }}\).

Đạo hàm: \(S' = \frac{{\left( {4 + \pi } \right).x - a\pi }}{{8\pi }}\); \(S' = 0\)\( \Leftrightarrow x = \frac{{a\pi }}{{4 + \pi }}\).

(Đúng hay sai) Một sợi dây kim loại dài \(a\)\(\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Người ta cắt đoạn dây đó thành hai đoạn có độ dài \(x\)\(\left( {{\rm{cm}}} \right)\)được uốn thành đường tròn và đoạn còn lại được uốn thành hình vuông \(\left( {a > x > 0} \right).\)Tìm \(x\)để hình vuông và hình tròn tương ứng có tổng diện tích nhỏ nhất là \(x = \frac{{\pi a}}{{\pi  + 4}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (ảnh 2)

Suy ra hàm \(S\)chỉ có một cực trị và là cực tiểu tại \(x = \frac{{a\pi }}{{4 + \pi }}\).

Do đó \(S\)đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \frac{{a\pi }}{{4 + \pi }}\). Chọn Đ

Câu 96:

Ông Bình xây một hồ nước dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(18\,\,{m^3}\), đáy hồ là một hình chữ nhật có chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Giá thuê nhân công để xây hồ là \(500\,000\)đồng cho mỗi mét vuông. Chi phí thấp nhất để xây hồ là\(18\)triệu đồng.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Gọi chiều rộng của đáy hồ nước là \(x\)\( \Rightarrow \)chiều dài của đáy hồ nước là \(3x\)\(\left( m \right)\), với \(0 < x < \sqrt 6 \)

Suy ra chiều cao của hồ nước là \(h = \frac{6}{{{x^2}}}\)\(\left( m \right)\)

Tổng diện tích cần xây là \( = 2xh + 2.3xh + 3{x^2}\)\( = 8xh + 3{x^2}\)hay \(S\left( x \right) = \frac{{48}}{x} + 3{x^2}\).

Do đó \(S\left( x \right) = \frac{{24}}{x} + \frac{{24}}{x} + 3{x^2}\)\( \ge 3\sqrt[3]{{\frac{{24}}{x}.\frac{{24}}{x}.3{x^2}}} = 36\), với mọi \(0 < x < \sqrt 6 \).

Vậy \({S_{\min }} = 36\,\,\left( {{m^2}} \right)\)khi \(\frac{{24}}{x} = 3{x^2}\)hay \(x = 2\). Vậy chi phí xây hồ là \(18\)triệu đồng. Chọn Đ

Câu 97:

Một sợi dây kim loại dài \(60{\rm{cm}}\) được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất được uốn thành một hình vuông, đoạn thứ hai được uốn thành một vòng tròn. Hỏi khi tổng diện tích của hình vuông và hình tròn ở trên nhỏ nhất thì chiều dài đoạn dây uốn thành hình vuông bằng \(30,54{\rm{cm}}\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Gọi chiều dài đoạn dây uốn thành hình vuông là \(x\,{\rm{cm}}\). Điều kiện: \(0 \le x \le 60\)

Độ dài cạnh hình vuông là \(\frac{x}{4}\)

Chiều dài đoạn dây uốn thành hình tròn là \(\left( {60 - x} \right)\,{\rm{cm}}\)

Bán kính vòng tròn là \(2\pi R = \left( {60 - x} \right) \Leftrightarrow R = \frac{{60 - x}}{{2\pi }}\)

Tổng diện tích của hình vuông và hình tròn là \({\left( {\frac{x}{4}} \right)^2} + \pi {R^2} = {\left( {\frac{x}{4}} \right)^2} + \pi {\left( {\frac{{60 - x}}{{2\pi }}} \right)^2}\)

\( = {\frac{x}{{16}}^2} + \frac{{{{\left( {60 - x} \right)}^2}}}{{4\pi }} = \frac{{\left( {\pi  + 4} \right){x^2} - 480x + 14400}}{{16\pi }} = f\left( x \right)\)

Hàm số \(f\left( x \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \frac{{480}}{{2\left( {\pi  + 4} \right)}} \approx 33,61\). Chọn S

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\), ta có:\(y' = 3{x^2} - 6x - 9\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 \in \left[ { - 4;4} \right]\\x = 3 \in \left[ { - 4;4} \right]\end{array} \right.\).

Xét: \(y( - 4) =  - 41;\,\,y( - 1) = 40;\,\,y(3) = 8;\,\,y(4) = 15\). Vậy . Chọn S

Lời giải

Hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\)

Ta có: \(f'\left( x \right) = 8{x^3} - 8x\), \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\)

Xét hàm số trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\) có: \(f\left( 0 \right) = 1\); \(f\left( 1 \right) =  - 1\); \(f\left( 5 \right) = 1151\).

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0\,;\,5} \right]} f\left( x \right) =  - 1\). Chọn Đ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP