Tam giác \(ABC\) ngoại tiếp đường tròn tâm \(I\) khi đường tròn tâm \(I\)
A. cắt ba cạnh của tam giác \(ABC\).
B. nội tiếp tam giác \(ABC\).
C. đi qua ba đỉnh của tam giác \(ABC\).
D. ngoại tiếp tam giác \(ABC\).
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn B
Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác được gọi là đường tròn nội tiếp tam giác. Tam giác đó gọi là tam giác ngoại tiếp đường tròn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(2\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).
B. \(\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).
C. \(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\,{\rm{cm}}\).
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
Lời giải
Ta có: Tam giác đều cạnh \(a\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp là \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
Nên tam giác đều cạnh \(3\,{\rm{cm}}\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp là \(R = \frac{{3\sqrt 3 }}{3} = \sqrt 3 \,\,({\rm{cm}})\).
Do đó đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là \(2R = 2\sqrt 3 \;\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Câu 2
A. \[6\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\].
B. \[6\sqrt 3 \,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\].
C. \[3\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\].
D. \[3\sqrt 3 \,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\].
Lời giải
Chọn D
Gọi tam giác \[ABC\]đều cạnh \[a\] nội tiếp \[\left( {O\,;\,2\,{\rm{cm}}} \right)\]
Khi đó \[O\] là trọng tâm tam giác \[ABC\] và cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC\] nên \(AO\, = \,2\,{\rm{cm}}\). Gọi \[AH\] là đường trung tuyến \(\frac{2}{3}AH\,\, = \,AO\, = \,2\,{\rm{cm}} \Rightarrow AH\, = \,3\,{\rm{cm}}\).
Theo định lý Pythagore ta có \[A{H^2}\, = \,A{B^2} - B{H^2}\, = \,\frac{{3{a^2}}}{4}\, \Rightarrow \,AH\, = \,\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].
Từ đó ta có \[3\, = \,\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\, \Rightarrow \,a\, = \,\frac{6}{{\sqrt 3 }}\, = \,2\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\].
Diện tích tam giác \[ABC\] là \({\rm{S}}\,{\rm{ = }}\frac{1}{2}AH.BC\, = \,\frac{1}{2}.3.2\sqrt 3 \, = \,3\sqrt 3 \,\left( {c{m^2}} \right)\).
Câu 3
A. \(\Delta \,ABC\) vuông tại \(A\).
B. Điểm \(B\) thuộc đường tròn đường kính \(AC\).
C. Đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) có tâm là trung điểm cạnh \(BC\).
D. Điểm \(A\) thuộc đường tròn đường kính \(BC\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(R = 8\sqrt 2 \,{\rm{cm}}\).
B. \(R = 4\,{\rm{cm}}\).
C. \(R = \frac{{8\sqrt 2 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
D. \(R = \frac{{8\sqrt 3 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(3\,{\rm{cm}}\).
B. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(2,5\,{\rm{cm}}\).
C. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(4\,{\rm{cm}}\).
D. giao điểm hai đường chéo của chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(5\,{\rm{cm}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \[30\,\,({\rm{cm)}}\]
B. \[10\,\,({\rm{cm)}}\].
C. \[20\,\,({\rm{cm)}}\].
D. \[15\,\,({\rm{cm)}}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{3}\,{\rm{cm}}\).
B. \(3\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).
C. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
D. \(\frac{{9\sqrt 3 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.