Gọi \(r\)và \(R\) lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp của một hình tam giác đều. Tỉ số \(\frac{r}{R}\) là:
A. \[\frac{1}{{\sqrt 3 }}\].
B. \[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].
C. \[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\].
D. \[\frac{1}{2}\].
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn D
Giả sử tam giác đều \[ABC\] có đường tròn nội tiếp \[(I)\] tiếp xúc với \[BC\] tại \[H\] \[ \Rightarrow IH \bot BC\]
Vì \[ABC\] là tam giác đều nên \[I\] cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp \[\Delta ABC\]
\[ \Rightarrow IH\] là trung trực \[BC\] \[ \Rightarrow H\] là trung điểm \[BC\]
Vì \[I\] là tâm đường tròn nội tiếp tam giác nên \[BI\] là phân giác của \[\widehat {ABC} \Rightarrow \widehat {IBH} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{{{60}^ \circ }}}{2} = {30^ \circ }\] Xét tam giác \[IHB\] ta có
\[\frac{r}{R} = \frac{{IH}}{{IB}} = \sin \widehat {IBH} = \sin {30^ \circ } = \frac{1}{2}\].
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(2\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).
B. \(\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).
C. \(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\,{\rm{cm}}\).
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
Lời giải
Ta có: Tam giác đều cạnh \(a\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp là \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
Nên tam giác đều cạnh \(3\,{\rm{cm}}\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp là \(R = \frac{{3\sqrt 3 }}{3} = \sqrt 3 \,\,({\rm{cm}})\).
Do đó đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là \(2R = 2\sqrt 3 \;\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Câu 2
A. \(\Delta \,ABC\) vuông tại \(A\).
B. Điểm \(B\) thuộc đường tròn đường kính \(AC\).
C. Đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) có tâm là trung điểm cạnh \(BC\).
D. Điểm \(A\) thuộc đường tròn đường kính \(BC\).
Lời giải
Chọn B
Tam giác \(ABC\)có \(B{C^2} = {5^2} = 25\)
\(A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\)
Suy ra \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)
Nên tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) (định lí Pythagore đảo).
Do đó tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền \(BC\) và \(A\) thuộc đường tròn đường kính \(BC\).
Câu 3
A. \[6\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\].
B. \[6\sqrt 3 \,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\].
C. \[3\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\].
D. \[3\sqrt 3 \,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(R = 8\sqrt 2 \,{\rm{cm}}\).
B. \(R = 4\,{\rm{cm}}\).
C. \(R = \frac{{8\sqrt 2 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
D. \(R = \frac{{8\sqrt 3 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(3\,{\rm{cm}}\).
B. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(2,5\,{\rm{cm}}\).
C. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(4\,{\rm{cm}}\).
D. giao điểm hai đường chéo của chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(5\,{\rm{cm}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \[30\,\,({\rm{cm)}}\]
B. \[10\,\,({\rm{cm)}}\].
C. \[20\,\,({\rm{cm)}}\].
D. \[15\,\,({\rm{cm)}}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{3}\,{\rm{cm}}\).
B. \(3\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).
C. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
D. \(\frac{{9\sqrt 3 }}{2}\,{\rm{cm}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.