Câu hỏi:

17/09/2025 43 Lưu

Tính độ dài của tam giác đều nội tiếp \[\left( {O\,;\,R} \right)\] theo \[R\].

A. \[\frac{R}{{\sqrt 3 }}\].

B. \[\sqrt 3 R\].

C. \[R\sqrt 6 \].

D. \[3R\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Tính độ dài của tam giác đều nội tiếp (O; R) theo R. (ảnh 1)

Gọi tam giác \[ABC\]đều cạnh \[a\] nội tiếp \[\left( {O\,;\,R} \right)\]

Khi đó \[O\]là trọng tâm tam giác\[ABC\]. Gọi \[AH\]là đường trung tuyến \( \Rightarrow \,R = AO\, = \,\frac{2}{3}AH\, \Rightarrow AH\, = \,\frac{{3R}}{2}\).

Theo định lý Pythagore ta có \[A{H^2}\, = \,A{B^2} - B{H^2}\, = \,\frac{{3{a^2}}}{4}\, \Rightarrow \,AH\, = \,\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].

Từ đó ta có \(\frac{{3R}}{2}\, = \,\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\, \Rightarrow \,a\, = \,R\sqrt 3 \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tâm là \(A\) và bán kính \(R = a\sqrt 2 \).

B. Tâm là trung điểm cạnh huyền \(AC\) và bán kính \(R = a\sqrt 2 \).

C. Tâm là trung điểm cạnh huyền \(BC\) và bán kính \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

D. Tâm là điểm \(B\) và bán kính là \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Lời giải

Chọn C

Xét \[\Delta ABC\] vuông tại \(A\) ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) (Định lí Pythagore)

\[BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \]

Do đó tâm của đường tròn ngoại tiếp \[\Delta ABC\] là trung điểm của cạnh huyền \(BC\) và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC\] là: \[R = \frac{{BC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\].

Lời giải

Chọn B

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có: \[AB  =  9 cm; AC  =  12 cm\], bán kính đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\) bằng (ảnh 1)

\(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có: \[AB{\rm{ }} = {\rm{ }}9{\rm{ }}cm;{\rm{ }}AC{\rm{ }} = {\rm{ }}12{\rm{ }}cm\]\( \Rightarrow BC = 15\,cm\)

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = 54\,c{m^2}\)

Lại có: \({S_{ABC}} = {S_{OAB}} + {S_{OAC}} + {S_{OBC}}\)

\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}r.AB + \frac{1}{2}r.AC + \frac{1}{2}r.BC\)

\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}r.\left( {AB + AC + BC} \right)\)

\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}r.{C_{ABC}}\)

\( \Rightarrow r = \frac{{2{S_{ABC}}}}{{{C_{ABC}}}}\)

\( \Rightarrow r = \frac{{2.54}}{{9 + 12 + 15}} = \frac{{108}}{{36}} = 3\,cm\)

Câu 3

A. \[24\,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\].

B. \[24\sqrt 3 \,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\].

C. \[12\,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\].

D. \[12\sqrt 3 \,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(2\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).

B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{7}\,{\rm{cm}}\).

C. \(7\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).

D. \(\frac{{7\sqrt 3 }}{3}\,{\rm{cm}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\Delta \,ABC\) vuông tại \(A\).

B. Điểm \(B\) thuộc đường tròn đường kính \(AC\).

C. Đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) có tâm là trung điểm cạnh \(BC\).

D. Điểm \(A\) thuộc đường tròn đường kính \(BC\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP