Câu hỏi:

15/08/2025 7 Lưu

Tính góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ nếu cần):

a) \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2{t_1}}\\{y =  - 2 + {t_1}}\\{z = 0}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 7 + {t_2}}\\{y =  - 3 - {t_2}}\\{z = 2{t_2}}\end{array}\left( {{t_1},{t_2}} \right.} \right.\) là tham số);

b) \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t}\\{y = 5 - 2t}\\{z = 7 - 2t}\end{array}} \right.\) ( là tham số) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 4}}{2} = \frac{{y + 6}}{2} = \frac{{z - 10}}{{ - 1}}\);

c) \({\Delta _1}:\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y + 4}}{2} = \frac{{z - 5}}{{ - 3}}\) và \({\Delta _2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{{ - 1}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương lần lượt là \({\vec u_1} = (2;1;0)\), \({\vec u_2} = (1; - 1;2)\).

Ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{|2 \cdot 1 + 1 \cdot ( - 1) + 0 \cdot 2|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {0^2}}  \cdot \sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2} + {2^2}} }} = \frac{{\sqrt {30} }}{{30}}\).

Suy ra Δ1,Δ279° .

b) Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương lần lượt là \({\vec u_1} = (1; - 2; - 2)\), \({\vec u_2} = (2;2; - 1)\).

Ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{|1 \cdot 2 + ( - 2) \cdot 2 + ( - 2) \cdot ( - 1)|}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 2)}^2} + {{( - 2)}^2}}  \cdot \sqrt {{2^2} + {2^2} + {{( - 1)}^2}} }} = 0\).

Suy ra Δ1,Δ2=90° .

c) Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương lần lượt là \({\vec u_1} = ( - 1;2; - 3)\), \({\vec u_2} = (2; - 1; - 1)\).

Ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{|( - 1) \cdot 2 + 2 \cdot ( - 1) + ( - 3) \cdot ( - 1)|}}{{\sqrt {{{( - 1)}^2} + {2^2} + {{( - 3)}^2}}  \cdot \sqrt {{2^2} + {{( - 1)}^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {21} }}{{42}}\).

Suy ra Δ1,Δ284° .

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) lần lượt có các vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (2;2; - 4)\) và \(\overrightarrow {{n^\prime }}  = (1;0; - 1)\).

Ta có: \(\cos ((\alpha ),(\beta )) = \frac{{\left| {\vec n \cdot \overrightarrow {{n^\prime }} } \right|}}{{|\vec n| \cdot \left| {\overrightarrow {{n^\prime }} } \right|}} = \frac{{|2 \cdot 1 + 2 \cdot 0 + ( - 4) \cdot ( - 1)|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{( - 4)}^2}}  \cdot \sqrt {{1^2} + {0^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {} 3}}{2}{\rm{. }}\) Vậy ((α),(β))=30°

Lời giải

a) \(d\) và \({d^\prime }\) có vectơ chi phương lần lượt là \(\vec a = (1;2;1)\) và \({\vec a^\prime } = (1;1;2)\).

Ta có \(\cos \left( {d,{d^\prime }} \right) = \frac{{|1.1 + 2.1 + 1.2|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {1^2}}  \cdot \sqrt {{1^2} + {1^2} + {2^2}} }} = \frac{5}{6}\). Suy ra d,d'33°33'.

b) \(d\) và \({d^\prime }\) có vectơ chi phương lần lượt là \(\vec a = (1;2;2)\) và \({\vec a^\prime } = ( - 2; - 2;1)\).

Ta có \(\cos \left( {d,{d^\prime }} \right) = \frac{{|1 \cdot ( - 2) + 2 \cdot ( - 2) + 2 \cdot 1|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}}  \cdot \sqrt {{{( - 2)}^2} + {{( - 2)}^2} + {1^2}} }} = \frac{4}{9}\). Suy ra d,d'63°36'

c) \(d\) và \({d^\prime }\) có vectơ chi phương lần lượt là \(\vec a = (1;2; - 1)\) và \({\vec a^\prime } = (2;4;10)\).

Ta có \(\cos \left( {d,{d^\prime }} \right) = \frac{{|1.2 + 2.4 + ( - 1) \cdot 10|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 1)}^2}}  \cdot \sqrt {{2^2} + {4^2} + {{10}^2}} }} = 0\). Suy ra d,d'=90°