Câu hỏi:

20/08/2025 25 Lưu

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

(Thí sinh trả lời từ Câu 13 đến Câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)

Cho biểu thức \[P = \frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{9 - {x^2}}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}.\]

a) Điều kiện xác định của biểu thức \[P\] \[x \ne 3.\]

b) Rút gọn \[P = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}}.\]

c) Giá trị của  P tại \[x = - 2\] 5.

d) \[x \in \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\, - 4} \right\}\] thì biểu thức \[P\] nhận giá trị nguyên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:     a) Sai.                  b) Đúng.              c) Đúng.              d) Sai.

a) Điều kiện xác định của biểu thức P \[x \ne 3\,;\,\,x \ne - 3.\] Do đó a) Sai.

b) Rút gọn \[P = \frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{9 - {x^2}}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}\]

\[ = \frac{{{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}{{\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}\]

\[ = \frac{{3 - x}}{{3 + x}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}} = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}}.\]

Do đó b) Đúng.

c) Với \[x = - 2\] (TMĐK) nên \[P\left( { - 2} \right) = \frac{{3 \cdot \left( { - 2} \right) + 11}}{{\left( { - 2} \right) + 3}} = \frac{{ - 6 + 11}}{1} = 5.\]

Giá trị của P tại \[x = - 2\] 5 .

d) \[x \in \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\, - 4} \right\}\] thì biểu thức \[P\] nhận giá trị nguyên. Do đó c) Đúng.

Ta có \[P = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}} = \frac{{3\left( {x + 3} \right) + 2}}{{x + 3}} = 3 + \frac{2}{{x + 3}}.\]

Để biểu thức \[P\] nhận giá trị nguyên mà \(3 \in \mathbb{Z}\) nên \[\frac{2}{{x + 3}}\] là số nguyên.

Do đó \[x + 3 \in \]Ư\(\left( 2 \right) = \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,1\,;\,\,2} \right\}.\)

Ta có bảng sau:

\[x + 3\]

\( - 2\)

\( - 1\)

1

2

\[x\]

\( - 5\) (TM)

\( - 4\) (TM)

\( - 1\) (TM)

\( - 2\) (TM)

Như vậy, \[x \in \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\, - 4\,;\,\, - 5} \right\}.\] Do đó d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trong 50 lần thử, số lần gieo được mặt có số chấm là số lẻ là: \[8 + 9 + 6 = 23\] (lần).

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là: \(\frac{{23}}{{50}} = 0,46.\)

Lời giải

Đáp án: 5,88.

Thể tích hình chóp tam giác đều là: \(V = \frac{1}{3} \cdot S \cdot h,\) suy ra \(h = \frac{{3V}}{S}.\)

Chiều cao của khối rubik là: \(\frac{{3 \cdot 44,002}}{{22,45}} = 5,88\,\,{\rm{(cm)}}.\)

Vậy chiều cao của khối rubik là \(5,88\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP