Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
(Thí sinh trả lời từ Câu 13 đến Câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Cho biểu thức \[P = \frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{9 - {x^2}}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}.\]
a) Điều kiện xác định của biểu thức \[P\] là \[x \ne 3.\]
b) Rút gọn \[P = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}}.\]
c) Giá trị của P tại \[x = - 2\] là 5.
d) \[x \in \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\, - 4} \right\}\] thì biểu thức \[P\] nhận giá trị nguyên.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
(Thí sinh trả lời từ Câu 13 đến Câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Cho biểu thức \[P = \frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{9 - {x^2}}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}.\]
a) Điều kiện xác định của biểu thức \[P\] là \[x \ne 3.\]
b) Rút gọn \[P = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}}.\]
c) Giá trị của P tại \[x = - 2\] là 5.
d) \[x \in \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\, - 4} \right\}\] thì biểu thức \[P\] nhận giá trị nguyên.
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 9 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: a) Sai. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai.
a) Điều kiện xác định của biểu thức P là \[x \ne 3\,;\,\,x \ne - 3.\] Do đó a) Sai.
b) Rút gọn \[P = \frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{9 - {x^2}}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}\]
\[ = \frac{{{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}{{\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}\]
\[ = \frac{{3 - x}}{{3 + x}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}} = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}}.\]
Do đó b) Đúng.
c) Với \[x = - 2\] (TMĐK) nên \[P\left( { - 2} \right) = \frac{{3 \cdot \left( { - 2} \right) + 11}}{{\left( { - 2} \right) + 3}} = \frac{{ - 6 + 11}}{1} = 5.\]
Giá trị của P tại \[x = - 2\] là 5 .
d) \[x \in \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\, - 4} \right\}\] thì biểu thức \[P\] nhận giá trị nguyên. Do đó c) Đúng.
Ta có \[P = \frac{{3x + 11}}{{x + 3}} = \frac{{3\left( {x + 3} \right) + 2}}{{x + 3}} = 3 + \frac{2}{{x + 3}}.\]
Để biểu thức \[P\] nhận giá trị nguyên mà \(3 \in \mathbb{Z}\) nên \[\frac{2}{{x + 3}}\] là số nguyên.
Do đó \[x + 3 \in \]Ư\(\left( 2 \right) = \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,1\,;\,\,2} \right\}.\)
Ta có bảng sau:
\[x + 3\] |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
1 |
2 |
\[x\] |
\( - 5\) (TM) |
\( - 4\) (TM) |
\( - 1\) (TM) |
\( - 2\) (TM) |
Như vậy, \[x \in \left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\, - 4\,;\,\, - 5} \right\}.\] Do đó d) Sai.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê lại kết quả các lần gieo ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
8 |
9 |
9 |
5 |
6 |
13 |
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong 50 lần thử, số lần gieo được mặt có số chấm là số lẻ là: \[8 + 9 + 6 = 23\] (lần).
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là: \(\frac{{23}}{{50}} = 0,46.\)
Lời giải
Thể tích hình chóp tam giác đều là: \(V = \frac{1}{3} \cdot S \cdot h,\) suy ra \(h = \frac{{3V}}{S}.\)
Chiều cao của khối rubik là: \(\frac{{3 \cdot 44,002}}{{22,45}} = 5,88\,\,{\rm{(cm)}}.\)
Vậy chiều cao của khối rubik là \(5,88\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.