Cho hàm số \(y = f(x) = \left| {{x^4} - 2{x^2} + 2m - 3} \right|\)
a) Khi \(m = 2\) giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \(5\).
b) Khi \(m = 3\) giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng \(15\)
c) Có 2 giá trị của \(m\) để hàm số đạt giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ { - 1;0} \right]\) bằng \(27\)
d) Tổng tất cả các giá trị của \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) + \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) = 3\) bằng \(\frac{7}{2}\)
Cho hàm số \(y = f(x) = \left| {{x^4} - 2{x^2} + 2m - 3} \right|\)
a) Khi \(m = 2\) giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \(5\).
b) Khi \(m = 3\) giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng \(15\)
c) Có 2 giá trị của \(m\) để hàm số đạt giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ { - 1;0} \right]\) bằng \(27\)
d) Tổng tất cả các giá trị của \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) + \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) = 3\) bằng \(\frac{7}{2}\)
Quảng cáo
Trả lời:

a) Sai
Khi \(m = 2\)
Ta có \(y = f(x) = \left| {{x^4} - 2{x^2} + 1} \right| = {x^4} - 2{x^2} + 1 = {({x^2} - 1)^2} \ge 0\) \(\forall x \in \mathbb{R}\) nên giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \(0\) khi và chỉ khi \(x = \pm 1\).
b) Sai
Khi \(m = 3\)
Ta có \(y = f(x) = \left| {{x^4} - 2{x^2} + 3} \right| = {x^4} - 2{x^2} + 3\)
\(y' = 4{x^3} - 4x\); \(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ {0;3} \right]\\x = 1 \in \left[ {0;3} \right]\\x = - 1 \notin \left[ {0;3} \right]\end{array} \right.\)
\(f(0) = 3\), \(f(1) = 2\); \(f(3) = 66\) . Do đó \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f(x) = 66\) .
c) Đúng
Xét hàm số \(y = h(x) = {x^4} - 2{x^2} + 2m - 3\) có \(h'(x) = 4{x^3} - 4x\)
\(h'(x) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
Ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) = \mathop {\max \left| {h(x)} \right|}\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} = \max \left\{ {\left| {2m - 4} \right|;\left| {2m - 3} \right|} \right\}\)
TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {2m - 4} \right| = 27\\\left| {2m - 4} \right| \ge \left| {2m - 3} \right|\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = \frac{{31}}{2}\\m = - \frac{{23}}{2}\end{array} \right.\\m \le \frac{7}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = - \frac{{23}}{2}\)
TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {2m - 3} \right| = 27\\\left| {2m - 3} \right| \ge \left| {2m - 4} \right|\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 15\\m = - 12\end{array} \right.\\m \ge \frac{7}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 15\)
Vậy có hai giá trị của m thóa mãn nên c đúng
d) Đúng
Ta có \(h( - 1) = 2m - 4\); \[h(0) = 2m - 3\]
+) Nếu \(h( - 1).h(0) \le 0 \Leftrightarrow \frac{3}{2} \le m \le 2\)thì
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) = \mathop {\max }\limits_{\left| {\left[ { - 1;0} \right]} \right|} \left| {h(x)} \right| = \max \left\{ {\left| {2m - 4} \right|;\left| {2m - 3} \right|} \right\}\);\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) = \mathop {\min }\limits_{\left| {\left[ { - 1;0} \right]} \right|} \left| {h(x)} \right| = 0\)
Do đó \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) + \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| {2m - 4} \right| = 3\\\left| {2m - 3} \right| = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = \frac{7}{2},m = \frac{1}{2}\\m = 3,m = 0\end{array} \right.\)
Đối chiếu điều kiện không có giá trị nào của m thỏa mãn
+) Nếu \(h( - 1).h(0) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < \frac{3}{2}\\m > 2\end{array} \right.\)
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) + \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} f(x) = 3 \Leftrightarrow \left| {2m - 4} \right| + \left| {2m - 3} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m > 2\\2m - 4 + 2m - 3 = 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m < \frac{3}{2}\\4 - 2m + 3 - 2m = 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = \frac{5}{2}\\m = 1\end{array} \right.\)
Vây tổng các giá trị của \(m\) bằng \(\frac{7}{2}\).
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp số: 34,5.
Gọi giá bán mới là \(x\) (triệu đồng) với \(x \in \left[ {30;35} \right]\).
Khi đó số xe bán ra là \(400 + \left( {35 - x} \right)100\).
Lợi nhuận thu được là
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left[ {400 + \left( {35 - x} \right)100} \right].\left( {x - 30} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 100{x^2} + 6900x - 117000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 100{\left( {x - \frac{{69}}{2}} \right)^2} + 2025 \le 2025\end{array}\)
Dấu “=” xảy ra khi \(x = \frac{{69}}{2}\).
Vậy giá bán mới là \(34,5\) triệu đồng thì lợi nhuận thu được cao nhất.
Lời giải
a) ĐÚNG
Với mọi giá trị của \(m\), hàm số\(f\left( x \right) = {x^3} + 3{m^2}x + 2\) là hàm số đa thức bậc 3 liên tục trên \(\mathbb{R}\)nên liên tục trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\), do đó hàm số có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) với mọi giá trị của \(m\).
b) SAI
Khi \(m = 0\), hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 2\) có\(f'\left( x \right) = 3{x^2},f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \mathbb{R},\) suy ra hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\).
Mặt khác \(f\left( 0 \right) = 2 > 0\), do đó giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) bằng \(y\left( 0 \right)\).
Khi \(m = 1\), hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 3x + 2 \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} + 3 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\), có \(y\left( 0 \right) = 2,y\left( { - 2} \right) = 12\).
d) SAI
Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 3{m^2}x + 2 \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} + 3{m^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R},\forall m\). Mặt khác
\(y\left( 0 \right) = 2,y\left( 1 \right) = \left| {3{m^2} + 3} \right|\)
Do đó \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f\left( x \right) = 5 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3{m^2} + 3 = 5\\3{m^2} + 3 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3{m^2} - 2 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\\3{m^2} + 8 = 0{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
Phương trình \(\left( 2 \right)\) vô nghiệm, áp dụng định lí Vi-et cho phương trình \(\left( 1 \right)\) ta được tổng các nghiệm là \({m_1} + {m_2} = - \frac{b}{a} = 0\).
Vậy tổng tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f\left( x \right) = 5\) là \(0\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.