Câu hỏi:

03/10/2025 901 Lưu

Một cái đồng hồ treo tường có đường kính bằng \(60\;cm\), ta xem vành ngoài chiếc đồng hồ là một đường tròn với các điểm \(A,B,C\) lần lượt tương ứng với vị trí các số \(2,9,4\).

Một cái đồng hồ treo tường có đường kính bằng \(60\;cm\), ta xem vành ngoài chiếc đồng hồ là một đường tròn với các điểm \(A,B,C\) lần lượt tương ứng với vị trí các s (ảnh 1)

Tính độ dài các cung nhỏ \(AB\) và \(AC\) (kết quả tính theo đơn vị centimét và làm tròn đến hàng phần trăm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bán kính đường tròn là \(R = \frac{{60}}{2} = 30\;cm\).

a) Ta có: AOB^=150°=150π180rad=5π6rad; suy ra độ dài cung nhỏ \(AB\) là lAB=RAOB^=305π6=25π78,54 cm.

b) Ta có:AOC^=60°=60π180rad=π3rad ; suy ra độ dài cung nhỏ \(AC\) là lAC=RAOC^=30π3=10π31,42 cm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

 

a) Ta có: \[(OA,OB) = \frac{\pi }{4} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\];

b) Ta thấy \(A,C,E,G\) lần lượt biểu diễn cho các góc lượng giác \(0rad,\frac{\pi }{2}rad,\pi rad,\frac{{3\pi }}{2}rad,2\pi rad\), \(\frac{{5\pi }}{2}{\mathop{\rm rad}\nolimits} ,..\). Tất cả các góc này theo thứ tự chênh lệch nhau \(\frac{\pi }{2}\) rad. Vì vậy công thức duy nhất biểu diễn cho các góc lượng giác ấy là \(k\frac{\pi }{2}(k \in \mathbb{Z})\).

Trong hình vẽ bên, ta xem hình ảnh đường tròn trên một bánh lái tàu thuỷ tương ứng với một đường tròn lượng giác. (ảnh 2)

c) Ta thấy hai điểm \(A,E\) lần lượt biểu diễn cho các góc lượng giác 0°,180°,360°,540°, Tất cả các góc này theo thứ tự chênh lệch nhau \({180^^\circ }\). Vì vậy công thức duy nhất biểu diễn cho các góc lượng giác ấy là k180°(k)

d) Theo hệ thức Sa-lơ, ta có:

\(\begin{array}{l}(OA,OB) + (OB,OC) = (OA,OC) = \frac{\pi }{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\\(OA,OC) + (OC,OH) = (OA,OH) =  - \frac{\pi }{4} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\end{array}\)

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

a) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo 218° là điểm \(M\) thuộc góc phần tư thứ III của đường tròn lượng giác thoả mãn AOM^=218°

Biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau đây trên đường tròn lượng giác. Khi đó:  a) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \({218^^\circ }\)là điểm \( (ảnh 1)

Hình 1

b) Ta có: 405°=45°360°. Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo 405° là điểm \(N\) thuộc góc phần tư thứ IV của đường tròn lượng giác thoả mãn AON^=45° (Hình 2).

Biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau đây trên đường tròn lượng giác. Khi đó:  a) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \({218^^\circ }\)là điểm \( (ảnh 2)

Hình 2

 

c) Ta có: 25π4=π+24π4=π4+6π. Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \(\frac{{25\pi }}{4}\) là điểm \(P\) thuộc góc phần tư thứ I của đường tròn lượng giác thoả mãn \(\widehat {AOP} = \frac{\pi }{4}\)(Hình 3).

Biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau đây trên đường tròn lượng giác. Khi đó:  a) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \({218^^\circ }\)là điểm \( (ảnh 3)

Hình 3

d) Ta có: \(\frac{{15\pi }}{2} = \frac{{16\pi  - \pi }}{2} =  - \frac{\pi }{2} + 8\pi \). Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \(\frac{{15\pi }}{2}\) là điểm \(Q(0; - 1)\) thuộc đường tròn lượng giác thoả mãn \(\widehat {AOQ} = \frac{\pi }{2}\) (Hinh 4).

Biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau đây trên đường tròn lượng giác. Khi đó:  a) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \({218^^\circ }\)là điểm \( (ảnh 4)

Hình 4

Câu 4

A. \(2cm\).                 
B. \[4cm\].               
C. \(6.28cm\).                 
D. \(12.56cm\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{\pi }{3}\).  
B. \(\frac{{2\pi }}{3}\).                      
C. \(\frac{\pi }{4}\).                       
D. \(\frac{\pi }{6}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP