Câu hỏi:

26/10/2025 104 Lưu

Khối lượng của 30 củ khoai tây được thu hoạch ở một nông trại được thống kê như bảng sau:

Lớp khối lượng (gam)

Giá trị đại diện

Tần số

\[\left[ {70;80} \right)\]

\[75\]

\[3\]

\[\left[ {80;90} \right)\]

\[85\]

\[6\]

\[\left[ {90;100} \right)\]

\[95\]

\[12\]

\[\left[ {100;110} \right)\]

\[105\]

\[6\]

\[\left[ {110;120} \right)\]

\[115\]

\[3\]

 

 

\[n = 30\]

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[50\].

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[10\].

c) Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[90\].

d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[120\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \[R = 120 - 70 = 50.\]

b) Số phần tử của mẫu là \[n = 30\].

Lớp khối lượng (gam)

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

\[\left[ {70;80} \right)\]

\[75\]

\[3\]

3

\[\left[ {80;90} \right)\]

\[85\]

\[6\]

9

\[\left[ {90;100} \right)\]

\[95\]

\[12\]

21

\[\left[ {100;110} \right)\]

\[105\]

\[6\]

27

\[\left[ {110;120} \right)\]

\[115\]

\[3\]

30

 

 

\[n = 30\]

 

 

\(\frac{n}{4} = 7,5\). Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 7,5 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là: \[{Q_1} = 80 + \left( {\frac{{7,5 - 3}}{6}} \right).10 = 87,5\left( {{\rm{gam}}} \right)\].

\(\frac{{3n}}{4} = 22,5\). Nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 22,5 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là: \[{Q_3} = 100 + \left( {\frac{{22,5 - 21}}{6}} \right).10 = 102,5\left( {{\rm{gam}}} \right)\].

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 102,5 - 87,5 = 15\].

c) Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm

\[\overline x = \frac{{3.75 + 6.85 + 12.95 + 6.105 + 3.115}}{{30}} = 95\left( {{\rm{gam}}} \right)\].

d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\[{s^2} = \frac{1}{{30}}\left[ {3.{{\left( {75 - 95} \right)}^2} + 6.{{\left( {85 - 95} \right)}^2} + 12.{{\left( {95 - 95} \right)}^2} + 6.{{\left( {105 - 95} \right)}^2} + 3.{{\left( {115 - 95} \right)}^2}} \right] = 120\].

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;   c) Sai;   c) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có bảng sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

\(\left[ {30;40} \right)\)

35

5

\(\left[ {40;50} \right)\)

45

8

\(\left[ {50;60} \right)\)

55

25

\(\left[ {60;70} \right)\)

65

20

\(\left[ {70;80} \right)\)

75

2

 

 

\(n = 60\)

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

\(\overline x = \frac{{35.5 + 45.8 + 55.25 + 65.20 + 75.2}}{{60}} = 56\)(nghìn đồng).

b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là: \(80 - 30 = 50\)(nghìn đồng).

c) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {50;60} \right)\).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là: \({Q_1} = 50 + \frac{{\frac{{60}}{4} - 13}}{{25}}.10 = 50,8\)(nghìn đồng).

Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {60;70} \right)\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là: \({Q_3} = 60 + \frac{{\frac{{3.60}}{4} - 38}}{{20}}.10 = 63,5\)(nghìn đồng).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 63,5 - 50,8 = 12,7\)(nghìn đồng).

d) Phương sai của mẫu số liệu trên là:

\({s^2} = \frac{{5{{\left( {35 - 56} \right)}^2} + 8{{\left( {45 - 56} \right)}^2} + 25{{\left( {55 - 56} \right)}^2} + 20{{\left( {65 - 56} \right)}^2} + 2{{\left( {75 - 56} \right)}^2}}}{{60}} = \frac{{277}}{3} \approx 92,3\)(nghìn đồng).

Đáp án: a) Đúng;    b) Đúng;   c) Đúng;   c) Sai.

Lời giải

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

\[\left[ {30;40} \right)\]

\[35\]

\[2\]

\[\left[ {40;50} \right)\]

\[45\]

\[10\]

\[\left[ {50;60} \right)\]

\[55\]

\[16\]

\[\left[ {60;70} \right)\]

\[65\]

\[8\]

\[\left[ {70;80} \right)\]

\[75\]

\[2\]

\[\left[ {80;90} \right)\]

\[85\]

\[2\]

 

 

\[n = 40\]

 

Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\[\overline x \, = \frac{{35.2 + 45.10 + 55.16 + 65.8 + 75.2 + 85.2}}{{40}} = 56\].

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\[\begin{array}{l}s\, = \sqrt {\frac{1}{{40}}\left[ {2.{{\left( {35 - 56} \right)}^2} + 10.{{\left( {45 - 56} \right)}^2} + 16.{{\left( {55 - 56} \right)}^2} + 8.{{\left( {65 - 56} \right)}^2} + 2.{{\left( {75 - 56} \right)}^2} + 2.{{\left( {85 - 56} \right)}^2}} \right]} \\ \approx 11,4.\end{array}\]

Trả lời: 11,4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(s = 161,4\).               

B. \(s = 14,48\).                                                            
C. \(s = 8,2\).                   
D. \(s = 3,85\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP