Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - {m^2} - 3 = 0\left( * \right)\), với \(m\) là tham số.
a) Giải phương trình \[\left( * \right)\] khi \(m = 0\).
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({\left( {{x_1} + {x_2} - 6} \right)^2}\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right) = {\left( {{x_1}{x_2} + 7} \right)^2}\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right)\).
                                    
                                                                                                                        Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - {m^2} - 3 = 0\left( * \right)\), với \(m\) là tham số.
a) Giải phương trình \[\left( * \right)\] khi \(m = 0\).
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({\left( {{x_1} + {x_2} - 6} \right)^2}\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right) = {\left( {{x_1}{x_2} + 7} \right)^2}\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right)\).
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    a) Thay \(m = 0\) vào phương trình (*) ta có: \({x^2} - 2x - 3 = 0\)
Phương trình có dạng \(a - b + c = 0\) nên có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1\); \({x_2} = 3\).
Vậy khi \(m = 0\) thì phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 1;3} \right\}\).
b) Ta có \(a.c = 1.\left( { - {m^2} - 3} \right) = - {m^2} - 3 < 0\) với mọi \(m\) nên phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt trái dấu \({x_1},{x_2}\) với mọi \(m\).
Theo hệ thức Vi-et ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 1} \right)\\{x_1}{x_2} = - {m^2} - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 2m + 2 - {x_1}\\{x_1}{x_2} = - {m^2} - 3\end{array} \right.\).
Theo bài ta có:
\({\left( {{x_1} + {x_2} - 6} \right)^2}\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right) = {\left( {{x_1}{x_2} + 7} \right)^2}\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\left( {2m - 4} \right)^2}\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right) = {\left( { - {m^2} + 4} \right)^2}\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow 4{\left( {m - 2} \right)^2}\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right) = {\left( {m - 2} \right)^2}{\left( {m + 2} \right)^2}\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2}\left[ {4\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right) - {{\left( {m + 2} \right)}^2}\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right)\,} \right] = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\4\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right) - {\left( {m + 2} \right)^2}\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right) = 0\left( {**} \right)\end{array} \right.\)
Xét phương trình \(\left( {**} \right)\): \(4\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right) - {\left( {m + 2} \right)^2}\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right) = 0\)
Do \({x_1},{x_2}\) trái dấu nên \(\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right);\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right)\) trái dấu
Mặt khác \({\left( {{x_1} + {x_2} - 6} \right)^2} \ge 0;{\left( {{x_1}{x_2} + 7} \right)^2} \ge 0\) với mọi \({x_1},{x_2}\).
Do đó phương trình \(\left( {**} \right)\) vô nghiệm.
Vậy \(m = 2\).
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Với \(x \ge 0,x \ne 1\) ta có:
\(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} + \frac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
\( = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right) + \sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}:\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
\( = \frac{{x - \sqrt x + \sqrt x + 1}}{{x - 1}}.\frac{{x - 1}}{{x + 1}}\)
\( = \frac{{x + 1}}{{x + 1}} = 1\).
Vậy với \(x \ge 0,x \ne 1\) thì \(B = 1\).
Lời giải
a) • Vẽ đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\)
Hàm số có hệ số \(a = - 1 < 0\) nên hàm số đồng biến khi \(x < 0\), nghịch biến khi \(x > 0\)
Do đó đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\) là parabol có bề lõm quay xuống dưới.
Bảng giá trị:
| \(x\) | \( - 2\) | \( - 1\) | \(0\) | \(1\) | \(2\) | 
| \(y = - {x^2}\) | \( - 4\) | \( - 1\) | 0 | \( - 1\) | \( - 4\) | 
Vậy parabol \(y = - {x^2}\) đi qua các điểm \(\left( { - 2; - 4} \right),\left( { - 1; - 1} \right);\left( {0;0} \right),\left( {1; - 1} \right),\left( {2; - 4} \right)\).
• Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2x - 3\):
Bảng giá trị:
| \(x\) | \(0\) | \(\frac{3}{2}\) | 
| \(y = 2x - 3\) | \( - 3\) | 0 | 
Vậy đồ thị hàm số \(y = 2x - 3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(\left( {0; - 3} \right)\) và \(\left( {\frac{3}{2};0} \right)\).
Ta có đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\) và \(y = 2x - 3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ như sau:

b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = - {x^2}\) và \(y = 2x - 3\):
\( - {x^2} = 2x - 3\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\)
Với \(x = 1 \Rightarrow y = - 1\)
Với \(x = - 3 \Rightarrow y = - 9\)
Do đó giao điểm của hai đồ thị đó là \(A\left( {1; - 1} \right),B\left( { - 3; - 9} \right)\).
Gọi \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A,B\) trên trục \(Ox\).

\({S_{ABKH}} = \frac{{\left( {AH + BK} \right).HK}}{2} = \frac{{\left( {1 + 9} \right).4}}{2} = 20\left( {c{m^2}} \right)\)
\({S_{OAH}} = \frac{1}{2}OH.AH = \frac{1}{2}.1.1 = \frac{1}{2}\left( {c{m^2}} \right)\)
\({S_{OBK}} = \frac{1}{2}OK.BK = \frac{1}{2}.3.9 = \frac{{27}}{2}\left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy \({S_{OAB}} = {S_{ABKH}} - {S_{OAH}} - {S_{OBK}} = 20 - \frac{1}{2} - \frac{{27}}{2} = 6\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo