Mẫu số liệu sau ghi rõ số tiền thưởng tết Nguyên Đán của 13 nhân viên của một công ty (đơn vị : triệu đồng): \(\begin{array}{*{20}{l}}{10}&{10}&{11}&{12}&{12}&{13}&{14,5}&{15}&{18}&{20}\end{array}\,\,\,\,20\;\,\,\,\,21\;\,\,\,\,28.\)
Khi đó:
a) Trung vị là 13,5.
b) Khoảng biến thiên là : \(R = 18\).
c) Khoảng tứ phân vị là : \(\Delta Q = 8,5\).
d) Phương sai của mẫu số liệu khoảng 5,1.
Mẫu số liệu sau ghi rõ số tiền thưởng tết Nguyên Đán của 13 nhân viên của một công ty (đơn vị : triệu đồng): \(\begin{array}{*{20}{l}}{10}&{10}&{11}&{12}&{12}&{13}&{14,5}&{15}&{18}&{20}\end{array}\,\,\,\,20\;\,\,\,\,21\;\,\,\,\,28.\)
Khi đó:
a) Trung vị là 13,5.
b) Khoảng biến thiên là : \(R = 18\).
c) Khoảng tứ phân vị là : \(\Delta Q = 8,5\).
d) Phương sai của mẫu số liệu khoảng 5,1.
Quảng cáo
Trả lời:
a) S, b) Đ, c) Đ, d) S
a) Mẫu gồm 13 giá trị theo thứ tự không giảm: \(10\,\,\,10\,\,\,11\,\,\,12\,\,\,12\,\,\,13\,\,\,14,5\,\,\,15\,\,\,18\,\,\,20\,\,\,20\,\,\,21\,\,\,28\)
Suy ra trung vị của mẫu số liệu là 14,5.
Xét nửa mẫu bên trái: \(10\quad 10\quad 11\quad 12\quad 12\quad 13\); tứ phân vị thứ nhất: \({Q_1} = 11,5\).
Xét nửa mẫu bên phải: \[15\;\;18\;\;20\;\;20\;\;21{\rm{ }}28;\]tứ phân vị thứ nhất: \({Q_3} = 20\).
Vậy tứ phân vị của mẫu là \({Q_1} = 11,5;{Q_2} = 14,5;{Q_3} = 20\).
b) Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của số liệu lần lượt là \({x_{\max }} = 28,{x_{\min }} = 10\).
Khoảng biến thiên là : \(R = {x_{\max }} - {x_{\min }} = 18\).
c) Khoảng tứ phân vị là : \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 8,5\).
d) Ta có \(\overline x = \frac{{10 + 10\, + 11\, + 12 + 12 + 13 + 14,5 + 15 + 18 + 20 + 20 + 21 + 28}}{{13}} = \frac{{409}}{{26}}\).
Ta có bảng sau:
|
Giá trị |
Độ lệch |
Bình phương độ lệch |
|
10 |
\(10 - \frac{{409}}{{26}} = - \frac{{149}}{{26}}\) |
\(\frac{{22201}}{{676}}\) |
|
10 |
\(10 - \frac{{409}}{{26}} = - \frac{{149}}{{26}}\) |
\(\frac{{22201}}{{676}}\) |
|
11 |
\(11 - \frac{{409}}{{26}} = - \frac{{123}}{{26}}\) |
\(\frac{{15129}}{{676}}\) |
|
12 |
\(12 - \frac{{409}}{{26}} = - \frac{{97}}{{26}}\) |
\(\frac{{9409}}{{676}}\) |
|
12 |
\(12 - \frac{{409}}{{26}} = - \frac{{97}}{{26}}\) |
\(\frac{{9409}}{{676}}\) |
|
13 |
\(13 - \frac{{409}}{{26}} = - \frac{{71}}{{26}}\) |
\(\frac{{5041}}{{676}}\) |
|
14,5 |
\(14,5 - \frac{{409}}{{26}} = - \frac{{16}}{{13}}\) |
\(\frac{{1024}}{{676}}\) |
|
15 |
\(15 - \frac{{409}}{{26}} = - \frac{{19}}{{26}}\) |
\(\frac{{361}}{{676}}\) |
|
18 |
\(18 - \frac{{409}}{{26}} = \frac{{59}}{{26}}\) |
\(\frac{{3481}}{{676}}\) |
|
20 |
\(20 - \frac{{409}}{{26}} = \frac{{111}}{{26}}\) |
\(\frac{{12321}}{{676}}\) |
|
20 |
\(20 - \frac{{409}}{{26}} = \frac{{111}}{{26}}\) |
\(\frac{{5041}}{{676}}\) |
|
21 |
\(21 - \frac{{409}}{{26}} = \frac{{137}}{{26}}\) |
\(\frac{{18769}}{{676}}\) |
|
28 |
\(28 - \frac{{409}}{{26}} = \frac{{319}}{{26}}\) |
\(\frac{{101761}}{{676}}\) |
|
|
Tổng |
\(\frac{{4349}}{{13}}\) |
Phương sai của mẫu số liệu là \(\frac{{4349}}{{169}} \approx 25,7\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(\overrightarrow {AN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AC} \).
B. \(\overrightarrow {AN} = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} - \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).
Lời giải
Đáp án đúng là: C

Ta có \(N\) thuộc cạnh \(BC\) sao cho \(MB = \frac{5}{6}BC \Rightarrow \overrightarrow {CN} = \frac{1}{6}\overrightarrow {CB} \).
Ta có \(\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CN} = \overrightarrow {AC} + \frac{1}{6}\overrightarrow {CB} \) \( = \overrightarrow {AC} + \frac{1}{6}\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).
Câu 2
A. \(7.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac\cos B = {8^2} + {5^2} - 2.8.5.\cos 60^\circ = 49 \Rightarrow b = 7\).
Câu 3
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trong các câu sau có bao nhiêu câu là mệnh đề:
(1): Số 3 là một số chẵn.
(2): \(2x + 1 = 3\).
(3): Các em hãy cố gắng làm bài thi cho tốt.
(4): \(1 < 3 \Rightarrow 4 < 2\).
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trong các câu sau có bao nhiêu câu là mệnh đề:
(1): Số 3 là một số chẵn.
(2): \(2x + 1 = 3\).
(3): Các em hãy cố gắng làm bài thi cho tốt.
(4): \(1 < 3 \Rightarrow 4 < 2\).
A. 2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(\overrightarrow {AM} \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.