Câu hỏi:

17/11/2025 28 Lưu

Phần không bị gạch chéo ở hình dưới biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây?

Phần không bị gạch chéo ở hình dưới biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây? (ảnh 1)

A. \(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\2x + 3y \le 6\end{array} \right.\);                      

B. \(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\3x + 2y \ge 6\end{array} \right.\);                             
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\3x + 2y \le 6\end{array} \right.\);     
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\2x + 3y \ge 6\end{array} \right.\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Từ hình vẽ ta thấy phần không bị gạch chéo nằm phía trên trục \[Ox\], do đó phần không bị gạch chéo nằm trong miền nghiệm của bất phương trình \(y \ge 0\).

Lại có, đường thẳng đi qua hai điểm \(\left( {0;\,\,2} \right)\)\(\left( {3;\,\,0} \right)\) có phương trình là \(2x + 3y = 6\).

Ta có: \(2 \cdot 0 + 3 \cdot 0 = 0 < 6\). Do đó, phần không bị gạch chéo nằm trong miền nghiệm của bất phương trình \(2x + 3y \le 6\).

Phần không bị gạch chéo ở hình dưới biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\2x + 3y \le 6\end{array} \right.\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Từ giả thiết \(M\) là điểm trên đoạn \(BC\) sao cho \[MB = 2MC\] nên ta có \[\overrightarrow {BM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \].

Đặt \[AB = x;{\rm{ }}AC = y\] ta có \[{x^2} + {y^2} = 4{a^2}\] (1) (Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\))

Mặt khác từ \[\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \].

Nên có \[\overrightarrow {AM} \cdot \overrightarrow {BC} = {a^2} \Leftrightarrow \left( {\frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} } \right)\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) = {a^2}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{3}{\overrightarrow {AC} ^2} - \frac{2}{3}{\overrightarrow {AB} ^2} = {a^2}\,\,{\rm{ }}\left( {{\rm{Do }}\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} = 0} \right)\]

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{3}{y^2} - \frac{2}{3}{x^2} = {a^2}\,\,\,(2)\]

Từ (1) và (2) ta có \[y = \frac{{a\sqrt {33} }}{3}\]. Vậy \[AC = \frac{{a\sqrt {33} }}{3}\].

Câu 2

A. – 2;                         
B. 2;                                 
C. \(2\sqrt 3 \);      
D. \(3\sqrt 2 \).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án đúng là: B (ảnh 1)

\[ABCD\] là hình thoi nên \(AC\) là tia phân giác của góc \(BAD\).

Khi đó \(\widehat {BAC} = \frac{1}{2}\widehat {BAD} = 60^\circ \).

Tam giác \(ABC\)\(AB = BC\)\(\widehat {BAC} = 60^\circ \) nên tam giác \(ABC\) đều.

Do đó, \(AC = AB = BC = 2\)\(\widehat {ACB} = 60^\circ \).

Ta có: \(\overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {BC} = \left( { - \overrightarrow {CA} } \right) \cdot \left( { - \overrightarrow {CB} } \right) = \overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} \)\( = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {CB} } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow {CA} ,\,\,\overrightarrow {CB} } \right)\)

\( = CA \cdot CB \cdot \cos \widehat {ACB} = 2 \cdot 2 \cdot \cos 60^\circ = 2\).

Câu 3

A. \(\overrightarrow {MN} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \);   
B. \(\overrightarrow {MN} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \);    
C. \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \);   
D. \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Mệnh đề đảo của mệnh đề: “Nếu hình bình hành ABCD có một góc vuông thì nó là hình chữ nhật” là mệnh đề

A. “Từ hình bình hành \(ABCD\) có một góc vuông suy ra nó là hình chữ nhật”;  
B. “Nếu tứ giác \(ABCD\)hình chữ nhật thì nó là hình bình hành có một góc vuông”;
C. Hình bình hành \(ABCD\) có một góc vuông kéo theo nó là hình chữ nhật”;                                                    
D. “Nếu hình chữ nhật \(ABCD\) có một góc vuông thì nó là hình bình hành”.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(M = \left\{ { - 1;\,\,15} \right\}\);                
B. \(M = \left( { - 1;\,\,15} \right)\);   
C. \(M = \left[ { - 1;\,\,15} \right)\);                                    
D. \(M = \left[ { - 1;\,\,15} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \left| {\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right)} \right|\);          
B. \(\left| {\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right)\);                       
C. \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \sin \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right)\);                       
D. \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP