Câu hỏi:

07/12/2025 2 Lưu

Tam giác \(ABC\)\[AB = 3,{\rm{ }}AC = 6,{\rm{ }}\widehat {BAC} = 60^\circ \]. Tính diện tích tam giác \[ABC\].

A. \[{S_{\Delta ABC}} = 9\sqrt 3 \].        
B. \[{S_{\Delta ABC}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}\].                      
C. \[{S_{\Delta ABC}} = 9\].                             
D. \[{S_{\Delta ABC}} = \frac{9}{2}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Diện tích tam giác ABC là

S=12ABACsinA=1236sin60°=932

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Vẽ đường thẳng \(\Delta :x + 2y - 3 = 0\) đi qua 2 điểm \(A\left( {3;0} \right),B\left( {0;\frac{3}{2}} \right)\).

Lấy điểm \(O\left( {0;0} \right)\) có \(0 + 2.0 - 3 < 0\) đúng.

Suy ra miền nghiệm của BPT đã cho là nửa mặt phẳng bờ \(\Delta \) (kể cả \(\Delta \)) chứa điểm \(O\) như hình vẽ

a) Biểu diễn trong hệ trục tọa độ \(O (ảnh 1)

b) Giả sử trong mỗi tháng cửa hàng cần làm \[x\] kệ sách và \[y\] bàn làm việc. \((x,y \in N)\)

Từ giả thiết, ta được hệ bất phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\5x + 10y \le 600\\4x + 3y \le 240\end{array} \right.\]

Mỗi tháng khi bán \[x\] kệ sách và \[y\] bàn làm việc lợi nhuận thu được là

\[F\left( {x;y} \right) = 400x + 750y\]. (nghìn đồng)

Ta cần tìm giá trị lớn nhất của \[F\left( {x;y} \right)\] khi \[\left( {x;y} \right)\] thỏa mãn hệ bất phương trình trên.

Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là miền tứ giác \[OABC\] với tọa độ các đỉnh \[O\left( {0;0} \right),A\left( {0;60} \right),B\left( {24;48} \right),C\left( {60;0} \right)\].

a) Biểu diễn trong hệ trục tọa độ \(O (ảnh 2)

Tính giá trị của biểu thức \[F\] tại các đỉnh của tứ giác này

\[F\left( {0;0} \right) = 0,\quad F\left( {0;60} \right) = 45000,\quad F\left( {24;48} \right) = 45600,\quad F\left( {60;0} \right) = 24000.\]

So sánh các giá trị thu được của \[F\] ta được giá trị lớn nhất cần tìm là \[F\left( {24;48} \right) = 45600.\]

Vậy trong mỗi tháng cửa hàng cần làm \[24\] kệ sách và \[48\] bàn làm việc để lợi nhuận thu được là lớn nhất.

Câu 2

A. Đi ngủ đi!                                              
B. Số \(2\) là số chẵn.
C. Bạn học trường nào?                                                                   
D. Không được làm việc riêng trong giờ học.

Lời giải

Chọn B

Câu phát biểu: “Số 2 là số chẵn” là mệnh đề toán học.

Câu 3

A. 2.                           
B. 0.                         
C. 1.                               
D. 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(M\)là trọng tâm tam giác \(ABC.\)     
B. \(M\)là trọng tâm tam giác \(ABD.\)
C. \(DBMC\)là hình bình hành.                
D. \(DBCM\)là hình bình hành.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(M \cap N = \left( { - 1;3} \right)\).     
B. \(M \cap N = ( - 3;8]\).             
C. \(M \cap N = [ - 3; - 1)\).                            
D. \(M \cap N = [ - 1;3)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nếu tổng hai số \[a + b > 2\] thì có ít nhất một số lớn hơn 1.
B. Trong một tam giác cân hai đường cao bằng nhau.
C. Nếu tứ giác là hình vuông thì hai đường chéo vuông góc với nhau.
D. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(B = \left( {1;3} \right]\).                     
B. \(B = \left[ {1;3} \right)\).   
C. \(B = \left( {1;3} \right)\).                     
D. \(B = \left[ {1;3} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP