Câu hỏi:

18/12/2025 6 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho biểu thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\).

a) \(f\left( x \right)\) là một tam thức bậc hai.
Đúng
Sai
b) \(f\left( x \right)\) luôn nhận giá trị dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\)
Đúng
Sai
c) Đồ thị của \(f\left( x \right)\) luôn là một đường cong parabol
Đúng
Sai
d) Tam thức \(f\left( x \right)\) luôn nhận giá trị âm nếu \(\Delta < 0\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai: \(f\left( x \right)\) là một tam thức bậc hai khi và chỉ khi \(a \ne 2\)

b) Đúng: \(f\left( x \right)\) luôn nhận giá trị dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta  < 0\end{array} \right.\)

c) Sai: Đồ thị của \(f\left( x \right)\) luôn là một đường cong parabol nếu \(a \ne 2\)

d) Sai: Tam thức \(f\left( x \right)\) luôn nhận giá trị âm nếu \(\Delta  < 0\) và \(a < 0\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(7770\).                
B. \(46620\).            
C. \(6\).                           
D. \(5234\).

Lời giải

Mỗi cách chọn 3 học sinh để bầu vào chức lớp trưởng, lớp phó và bí thư là một chỉnh hợp chập 3 của 37 phần tử. Vậy số cách chọn là \(A_{37}^3 = 46620\) cách.

Lời giải

Điều kiện: \[x \ne 0;x \ne  - 2\].

Ta có \[\frac{{x - 1}}{x} - \frac{6}{{x + 2}} + 2 \le 0 \Leftrightarrow \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) - 6x + 2x\left( {x + 2} \right)}}{{x\left( {x + 2} \right)}} \le 0 \Leftrightarrow \frac{{3{x^2} - x - 2}}{{{x^2} + 2x}} \le 0\].

Ta có bảng xét dấu sau

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \[\frac{{x - 1}}{x} - \frac{6}{{x + 2}} + 2 \le 0\] là (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình là \[S = \left( { - 2; - \frac{2}{3}} \right] \cup \left( {0;1} \right]\].

Kết hợp giả thiết ta có các nghiệm nguyên thỏa mãn là: \[\left\{ { - 1;1} \right\}\].

Câu 7

A. \({F_1}\left( { - 3\,;\,0} \right)\,,\,{F_2}\left( {3\,;\,0} \right)\).                                       
B. \({F_1}\left( { - 3\sqrt 5 \,;\,0} \right)\,,\,{F_2}\left( {3\sqrt 5 \,;\,0} \right)\).
C. \({F_1}\left( { - 9\,;\,0} \right)\,,\,{F_2}\left( {9\,;\,0} \right)\).                                       
D. \({F_1}\left( { - 45;\,0} \right)\,,\,{F_2}\left( {45;\,0} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP