Câu hỏi:

18/12/2025 3 Lưu

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 3x - 5\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).          
B. \(f\left( x \right) \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
C. \(f\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).                                  
D. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: \[\Delta  = {3^2} - 4.\left( { - 1} \right).\left( { - 5} \right) =  - 11 < 0\] \( \Rightarrow \) \(f\left( x \right)\) luôn cùng dấu hệ số \(a =  - 1 < 0\) \( \Rightarrow \) \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trường hợp 1: Lấy \(1\) quả màu vàng và \(2\) quả màu đỏ có: \(C_8^2 = 28\) cách.

Trường hợp 2: Lấy \(1\) quả màu vàng và \(2\) quả màu xanh có: \(C_3^2 = 3\) cách.

Trường hợp 3: Lấy \(1\) quả màu đỏ và \(2\) quả màu xanh có: \(C_8^1.C_3^2 = 24\) cách.

Trường hợp 4: Lấy \(1\) quả màu xanh và \(2\) quả màu đỏ có: \(C_3^1.C_8^2 = 84\) cách.

Số cách để lấy được \(3\) quả cầu có đúng hai màu là: \(28 + 3 + 24 + 84 = 139\) cách.

Cách khác:

Số cách lấy \(3\) quả bất kì: \(C_{12}^3 = 220\).

Số cách lấy \(3\) quả có đủ \(3\) màu: \(C_8^1.C_3^1.C_1^1 = 24\).

Số cách lấy \(3\) quả chỉ có \(1\) màu: \(C_8^3 + C_3^3 = 57\).

Vậy số cách lấy thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(220 - 24 - 57 = 139\).

Lời giải

Tổng trọng lượng cá thu được sau một vụ là: \(T\left( n \right) = n\left( {360 - 10n} \right) = 360n - 10{n^2}\).

Đây là một tam thức bậc hai với ẩn là \(n\) có hệ số \(a =  - 10 < 0\) và \(b = 360\) \( \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - 360}}{{2.\left( { - 10} \right)}} = 18\)

Khi đó \(T\left( {18} \right) = 3240\).

Vậy người nuôi cần thả \(18\) con cá trên một đơn vị diện tích để đạt tổng trọng lượng cá lớn nhất là \(3240\) (đơn vị khối lượng).

Câu 4

A. \[\overrightarrow n = \left( {1; - 2} \right)\]                     
B. \[\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\]            
C. \[\overrightarrow n = \left( { - 2;3} \right)\]        
D. \[\overrightarrow n = \left( {1;3} \right)\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(45\).                    
B. \(4745\).              
C. \(90\).                         
D. \(106\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[A = \left\{ 1 \right\}\] \[B = \left\{ {2,3,4,5,6} \right\}\].                   
B. \[C = \left\{ {1,4,5} \right\}\] \[D = \left\{ {2,3,6} \right\}\].
C. \[E = \left\{ {1,5,6} \right\}\] \[F = \left\{ {2,3} \right\}\].                   
D. \[\Omega \] \[\emptyset \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Với \(m \ne 2\) thì \(f\left( x \right)\) là tam thức bậc hai.
Đúng
Sai
b) Khi \(m = 3\) thì \(f\left( x \right)\) luôn nhận giá trị dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Đúng
Sai
c) Tam thức bậc hai \[f\left( x \right)\] luôn nhận giá trị âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(m \le 2\)
Đúng
Sai
d) Với mọi giá trị của \(m\) thì \(f\left( x \right) = 0\) đều có nghiệm.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP