Câu hỏi:

18/12/2025 3 Lưu

Cho một viên gạch men có dạng hình vuông \(OABC\) như hình vẽ. Sau khi tọa độ hóa, ta có \(O\left( {0;0} \right),A\left( {0;1} \right),B\left( {1;1} \right),C\left( {1;0} \right)\) và hai đường cong lần lượt là đồ thị hàm số \(y = {x^3}\)\(y = \sqrt[3]{x}\).

a) S, b) Đ, c) Đ, d) S (ảnh 1)

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt[3]{x}\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x = 0\) và đường thẳng \(x = 1\) được tính bằng công thức \(S = \int\limits_0^1 {\left| {\sqrt[3]{x}} \right|dx} \).
Đúng
Sai
b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3}\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x = 0\) và đường thẳng \(x = 1\) có giá trị bằng \(\frac{3}{4}\) (đvdt).
Đúng
Sai
c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3}\)\(y = \sqrt[3]{x}\), đường thẳng \(x = 0\) và đường thẳng \(x = 1\) được tính bằng công thức \(S = \int\limits_0^1 {\left( {{x^3} - \sqrt[3]{x}} \right)dx} \).
Đúng
Sai
d) Diện tích phần không được tô đậm trên viên gạch mem có giá trị bằng \(\frac{1}{2}\) (đvdt).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đ, b) S, c) S, d) Đ

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt[3]{x}\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x = 0\) và đường thẳng \(x = 1\) được tính bằng công thức \(S = \int\limits_0^1 {\left| {\sqrt[3]{x}} \right|dx} \).

b) Ta có \({S_1} = \int\limits_0^1 {\left| {{x^3}} \right|dx}  = \left. {\frac{{{x^4}}}{4}} \right|_0^1 = \frac{1}{4}\).

c) \({S_2} = \int\limits_0^1 {\left| {{x^3} - \sqrt[3]{x}} \right|dx} \)\( = \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt[3]{x} - {x^3}} \right)dx} \).

d) Ta có \({S_2} = \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt[3]{x} - {x^3}} \right)dx}  = \frac{1}{2}\)

Diện tích phần không tô đậm là \({S_3} = {S_{OABC}} - {S_2} = 1 - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 2;5;4} \right)\).                      
B. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {2; - 5;4} \right)\).      
C. \(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {2;5;4} \right)\).         
D. \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 2; - 5;4} \right)\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \({M_1}\left( {0;5;0} \right)\)\({M_2}\left( {2;0;4} \right)\). Suy ra \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \left( {2; - 5;4} \right)\).

Đường thẳng \({M_1}{M_2}\)nhận \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \overrightarrow {{u_3}} = \left( {2; - 5;4} \right)\) làm một vectơ chỉ phương.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Gọi \(A\) là biến cố “Sản phẩm đó do máy thứ nhất sản xuất”

B là biến cố “Sản phẩm đó đạt tiêu chuẩn”.

Theo đề ta có: \(P\left( A \right) = 0,6;P\left( {\overline A } \right) = 0,4\); \(P\left( {B|A} \right) = 0,9;P\left( {B|\overline A } \right) = 0,85\).

Ta có \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)\)\( = 0,6.0,9 + 0,4.0,85 = 0,88\).

Ta có \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,6.0,9}}{{0,88}} \approx 0,614\).

Câu 5

a) Xác suất của biến cố \(A\)\(\frac{7}{{15}}\).
Đúng
Sai
b) Xác suất của biến cố \(B\)\(0,65\).
Đúng
Sai
c) Xác suất gặp được công nhân không hài lòng với điều kiện làm việc tại phân xưởng biết công nhân đó thuộc xưởng I là \(\frac{{12}}{{35}}\).
Đúng
Sai
d) Xác suất gặp được công nhân thuộc phân xưởng II biết công nhân đó hài lòng với điều kiện làm việc tại phân xưởng là 0,52.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP