Câu hỏi:

20/12/2025 14 Lưu

Ở người, xét hai gene, mỗi gene quy định một tính trạng, hai gene nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết rằng (5) và (6) là hai chị em song sinh cùng trứng và người số (6) mang cả allele gây bệnh 1 và bệnh 2. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Ở người, xét hai gene, mỗi gene quy định một tính trạng, hai gene nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình (ảnh 1)

a) Xác định được chính xác kiểu gene của 2 người trong phả hệ nói trên.

Đúng
Sai

b) Xác suất cặp (6) × (7) sinh đứa con thứ ba không bị bệnh có thể chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%.

Đúng
Sai

c) Không tính vai trò của bố mẹ có tối đa 5 phép lai phù hợp với cặp vợ chồng 1, 2.

Đúng
Sai
d) Xác suất người số 2 có cùng kiểu gene với người số 1 là 25%.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nội dung

Đúng

Sai

a) Xác định được chính xác kiểu gene của 2 người trong phả hệ nói trên.

Đ

 

b) Xác suất cặp (6) × (7) sinh đứa con thứ ba không bị bệnh có thể chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%.

Đ

 

c) Không tính vai trò của bố mẹ có tối đa 5 phép lai phù hợp với cặp vợ chồng 1, 2.

Đ

 

d) Xác suất người số 2 có cùng kiểu gene với người số 1 là 25%.

 

S

 

Hướng dẫn giải

Do (5) và (6) là hai chị em song sinh cùng trứng nên sẽ có kiểu gen giống nhau.

     Nhận xét : Do người số (6) mang hai allele gây bệnh của cả hai bệnh nhưng không biểu hiện ra tính trạng

     → Bệnh do gen lặn gây bệnh.

     Quy ước : A bình thường > a bệnh 1.

                      B bình thường > b bệnh 2.

     → Kiểu gen (5) và (6) là AaBb.

     a Đúng. Chỉ có thể biết được chính xác kiểu gen của 2 người.a

     b Đúng. Do (6) có kiểu gen là AaBb, còn người số (7) có kiểu gen là A‒bb

     Khi sinh con bình thường có thể chiếm tỉ lệ cao nhất thì người số (7) có kiểu gen là AAbb.

    c Đúng. Số phép lai thõa mãn yêu cầu đề bài là : \[\frac{{3.3 - 1}}{2} + 1 = 5\]

     Do Bố mẹ bắt buộc sẽ không có .ép lai như sau :

     AA × AA

     Các phép lai thỏa mãn yêu cầu (Do đời con có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp)

     AA × Aa

     Aa × AA

     Aa × Aa

     Tương tự như cặp gen gây bệnh 2.

     d Sai. Chưa đủ căn cứ để xác định.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Có thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.

Đúng
Sai

b) Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

Đúng
Sai

c) Người số 14 có kiểu gene aa.

Đúng
Sai
d) Người số 7 và 8 có kiểu gene không giống nhau.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Có thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.

Đ

 

b) Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

 

S

c) Người số 14 có kiểu gene aa.

 

S

d) Người số 7 và 8 có kiểu gene không giống nhau.

 

S

 

Hướng dẫn giải

    - (12) và (13) bệnh nhưng có con (14) không bệnh →Bệnh do gene trội qui định.

- Bố bị bệnh sinh ra 100% con gái bị bệnh, mẹ không bị bệnh sinh ra 100% con trai không bị bệnh → Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X → Qui định gene: XA: bệnh, Xa: không bệnh.

Kiểu gene: XAXa: 7,8,10,12

Kiểu gene: XAXa: 1,3

Kiểu gene: XAY: 2, 4, 13

Kiểu gene: XaY: 5, 6, 9, 11, 14.

Xét các phát biểu

      a đúng, có thể xác định kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.

      b sai, (12) XAXa × (13) XAY → Con gái luôn có kiểu gene XAX- → Luôn bị bệnh.

      c sai, người số 14 có kiểu gene XaY

      d sai, người 7, 8 đều có kiểu gene XAXa.

Lời giải

Đáp án

0

,

1

7

 

- Theo bài ra ta thấy ở thế hệ thứ II có cả con trai và con gái bị bệnh được sinh ra từ cặp bố mẹ ban đầu bình thường chứng tỏ gene có allele qui định bệnh là gene nằm trên NST thường, không phải gene liên kết với NST giới tính. Suy ra quy ước gene theo đầu bài:

- Quy ước: A: Bình thường (không bệnh)>> a: bệnh

- Ở thế hệ thứ 2 người con gái không bị bệnh đi lấy chồng không bị bệnh sinh được người con gái ở thế hệ thứ 3 bị bệnh chứng tỏ cặp vợ chồng này đều mang KG dị hợp Aa.

- Theo phép lai ở thế hệ I ta có: Aa * Aa 1AA : 2Aa: 1aa, chứng tỏ xác suất xuất hiện người con trai ở thế hệ II không bị bệnh mang KG Aa chiếm 2/3 trong tổng số KH bình thường: \(\frac{{2A{\rm{a}}}}{{3A - }}\) (1)

- Người con trai bình thường ở thế hệ III đi lấy vợ bị bệnh sinh được người con gái bị bệnh với xác suất là \(\frac{1}{2}\) theo phép lai: Aa * aa 1Aa : 1aa   (2)

- Xác suất để sinh được trai hoặc gái ở người là 1/2    (3)

Kết hợp (1), (2), và (3) ta có kết quả cuối cùng: \(\frac{2}{3}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{1}{2}\)= \(\frac{1}{6}\) 0.17

Câu 4

a) Có tối đa 6 người có kiểu gene đồng hợp tử.

Đúng
Sai

b) Xác suất người số 7 có kiểu gene đồng hợp là 2/5.

Đúng
Sai

c) Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.

Đúng
Sai
d) Xác suất sinh con không mang allele bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Bệnh này do allele lặn nằm trên NST thường quy định.

Đúng
Sai

b) Có 3 người chưa thể xác định được chính xác kiểu genee do chưa có đủ thông tin.

Đúng
Sai

c) Dự đoán ở 3 thế hệ tiếp theo số nữ giới mắc bệnh sẽ nhiều hơn nam giới.

Đúng
Sai
d) Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP