Cho \[2\] điểm \[A\left( {1;\,1} \right)\], \[B\left( {7;\,5} \right)\]. Phương trình đường tròn đường kính \[AB\] là
A. \[{x^2} + {y^2} + 8x + 6y - 12 = 0\].
B. \[{x^2} + {y^2} - 8x - 6y + 12 = 0\].
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là B
Ta có tâm \[I\] là trung điểm của đoạn thẳng \[AB\] và bán kính \[R = \frac{{AB}}{2}\].
Suy ra \[\left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2}\\{y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \frac{{1 + 7}}{2} = 4\\{y_I} = \frac{{1 + 5}}{2} = 3\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow I = \left( {4;\,3} \right)\].
\[R = \frac{{AB}}{2} = \frac{{\sqrt {{{\left( {7 - 1} \right)}^2} + {{\left( {5 - 1} \right)}^2}} }}{2} = \sqrt {13} \].
Phương trình đường tròn đường kính \[AB\] là: \[{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = {\left( {\sqrt {13} } \right)^2}\]
\[ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 8x - 6y + 12 = 0\]
Kết luận phương trình đường tròn đường kính \[AB\] là \[{x^2} + {y^2} - 8x - 6y + 12 = 0\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng: Với \(m \ne 2\) thì \(f\left( x \right)\) là tam thức bậc hai.
b) Sai: Khi \(m = 3\) thì \(f\left( x \right)\) luôn nhận giá trị dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Khi \(m = 3\) thì \[f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3\] nên \(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < 1\end{array} \right.\)
c) Sai: Tam thức bậc hai \[f\left( x \right)\] luôn nhận giá trị âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(m \le 2\)
Nếu \(m = 2\) thì \[f\left( x \right) = - 2x + 3 \Rightarrow f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x > \frac{3}{2}\] nên không xảy ra \[f\left( x \right) < 0\] với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
d) Đúng: Với mọi giá trị của \(m\) thì \(f\left( x \right) = 0\) đều có nghiệm.
Nếu \(m = 2\) thì \[f\left( x \right) = - 2x + 3\] nên \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\).
Nếu \(m \ne 2\) thì \(\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - 3\left( {m - 2} \right) = {\left( {m - \frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} > 0,\,\,\forall m \in \mathbb{R}\).
Vậy với mọi giá trị của \(m\) thì \(f\left( x \right) = 0\) đều có nghiệm.
Lời giải
a) Đúng: Theo qui tắc nhân có \[5.5 = 25\] số có hai chữ số.
b) Sai: Gọi số có 3 chữ số khác nhau là \(\overline {abc} \).
Chọn \(a\) có 5 cách.
Chọn \(b\) có 4 cách.
Chọn \(c\) có 3 cách.
Suy ra có \[5.4.3 = 60\] số có ba chữ số khác nhau.
c) Đúng: Gọi số chẵn có ba chữ số khác nhau là \(\overline {abc} \).
Chọn \(c\) có 2 cách.
Chọn \(a\) có 4 cách.
Chọn \(b\) có 3 cách.
Suy ra có \[2.4.3 = 24\] số chẵn có ba chữ số khác nhau.
d) Sai: Gọi số lẻ có ba chữ số khác nhau là \(\overline {abc} \).
Chọn \(c\) có 3 cách.
Chọn \(a\) có 4 cách.
Chọn \(b\) có 3 cách.
Suy ra có \[3.4.3 = 36\] số lẻ có ba chữ số khác nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
