Câu hỏi:

21/12/2025 1 Lưu

Một hộp có \[4\] quả cầu vàng, \[5\] quả cầu trắng và \[6\] quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên \[3\] quả cầu. Tính xác suất để trong \[3\] quả cầu lấy được có không quá hai màu.

A. \[\frac{{369}}{{455}}\].                                    
B. \[\frac{{67}}{{91}}\].           
C. \[\frac{{69}}{{91}}\].       
D. \[\frac{{335}}{{455}}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là B

Lấy ngẫu nhiên \[3\] quả cầu có : \[n\left( \Omega  \right) = C_{15}^3\] (cách).

Gọi \[A\] là biến cố “trong \[3\] quả cầu lấy được có không quá hai màu ”. Khi đó, \[\overline A \] là biến cố “trong \[3\] quả cầu lấy được có đủ ba màu ”.

Ta có \[n\left( {\overline A } \right) = C_4^1.C_5^1.C_6^1 = 120\](cách).

Suy ra \[P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{120}}{{C_{15}^3}} = \frac{{67}}{{91}}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng: Với \(m \ne 2\) thì \(f\left( x \right)\) là tam thức bậc hai.

b) Sai: Khi \(m = 3\) thì \(f\left( x \right)\) luôn nhận giá trị dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Khi \(m = 3\) thì \[f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3\] nên \(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < 1\end{array} \right.\)

c) Sai: Tam thức bậc hai \[f\left( x \right)\] luôn nhận giá trị âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(m \le 2\)

Nếu \(m = 2\) thì \[f\left( x \right) =  - 2x + 3 \Rightarrow f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x > \frac{3}{2}\] nên không xảy ra \[f\left( x \right) < 0\] với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

d) Đúng: Với mọi giá trị của \(m\) thì \(f\left( x \right) = 0\) đều có nghiệm.

Nếu \(m = 2\) thì \[f\left( x \right) =  - 2x + 3\] nên \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\).

Nếu \(m \ne 2\) thì \(\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - 3\left( {m - 2} \right) = {\left( {m - \frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} > 0,\,\,\forall m \in \mathbb{R}\).

Vậy với mọi giá trị của \(m\) thì \(f\left( x \right) = 0\) đều có nghiệm.

Lời giải

a) Đúng: Theo qui tắc nhân có \[5.5 = 25\] số có hai chữ số.

b) Sai: Gọi số có 3 chữ số khác nhau là \(\overline {abc} \).

Chọn \(a\) có 5 cách.

Chọn \(b\) có 4 cách.

Chọn \(c\) có 3 cách.

Suy ra có \[5.4.3 = 60\] số có ba chữ số khác nhau.

c) Đúng: Gọi số chẵn có ba chữ số khác nhau là \(\overline {abc} \).

Chọn \(c\) có 2 cách.

Chọn \(a\) có 4 cách.

Chọn \(b\) có 3 cách.

Suy ra có \[2.4.3 = 24\] số chẵn có ba chữ số khác nhau.

d) Sai: Gọi số lẻ có ba chữ số khác nhau là \(\overline {abc} \).

Chọn \(c\) có 3 cách.

Chọn \(a\) có 4 cách.

Chọn \(b\) có 3 cách.

Suy ra có \[3.4.3 = 36\] số lẻ có ba chữ số khác nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP