Câu hỏi:

21/12/2025 3 Lưu

Xác định \[a\] để hai đường thẳng \[{d_1}:ax + 3y--4 = 0{\rm{ }}\]và \[{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 + t\\y = 3 + 3t\end{array} \right.\] cắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành.

A. \[a = 2\].                      
B. \[a = 1\].     
C. \[a = --1\].                 
D. \[a = --2\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Cách 1: Gọi \(M = {d_1} \cap {d_2} \Rightarrow M\left( { - 1 + t;3 + 3t} \right)\)

Mà \(M \in Ox \Rightarrow 3 + 3t = 0 \Leftrightarrow t = --1\), suy ra \[M\left( { - 2;0} \right)\].

Lại do \(M \in {d_1}\) nên \[a\left( { - 2} \right) + 3.0--4 = 0{\rm{ }} \Leftrightarrow a = --2\]. Vậy \(a =  - 2\) là giá trị cần tìm.

Cách 2: Thay \[x\],\[y\] từ phương trình \[{d_2}\]vào phương trình \[{d_1}\] ta được: \(a\left( { - 1 + t} \right) + 3\left( {3 + 3t} \right)--4 = 0{\rm{ }} \Leftrightarrow \left( {a + 9} \right)t = a - 5 \Leftrightarrow t = \frac{{a - 5}}{{a + 9}}\)

Gọi \(M = {d_1} \cap {d_2}\) \( \Rightarrow M\left( {\frac{{ - 14}}{{a + 9}};\frac{{6a + 12}}{{a + 9}}} \right)\). Theo đề \(M \in Ox \Rightarrow 6a + 12 = 0 \Leftrightarrow a =  - 2\).

Vậy \(a = --2\) là giá trị cần tìm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là C

Gọi \(A\) là biến cố “số được chọn là một số chẵn”.

Giả sử số tự nhiên có \(5\) chữ số khác nhau là \(\overline {abcde} \), \(a \ne 0\).

Có 7 cách chọn chữ số \(a\).

Số cách chọn 4 chữ số còn lại bằng số chỉnh hợp chập 4 của 7 hay \(A_7^4 = 840\) cách.

Vậy số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega  \right) = 7.A_7^4 = 5880\).

Số tự nhiên chẵn được chia làm 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Số có chữ số tận cùng là 0.

Số cách chọn 4 chữ số còn lại bằng số chỉnh hợp chập 4 của 7 hay \(A_7^4 = 840\) cách

Khi đó có \(A_7^4 = 840\) cách chọn số tự nhiên chẵn có chữ số tận cùng là 0.

Trường hợp 2: Số có chữ số tận cùng khác 0. Suy ra có 3 cách chọn chữ số \(e\) ( 2; 4; 6)

Có 6 cách chọn chữ số \(a\) ( \(a \ne 0\) và \(a \ne e\)).

Số cách chọn 3 chữ số còn lại bằng số chỉnh hợp chập 3 của 6 hay \(A_6^3 = 120\) cách.

Khi đó có \(3.6.A_6^3 = 2160\) cách chọn số tự nhiên chẵn có chữ số tận cùng khác 0.

Do đó số kết quả thuận lợi của biến cố \(A\) là \(n\left( A \right) = 840 + 2160 = 3000\).

Vậy xác suất để số được chọn là một số chẵn là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{3000}}{{5880}} = \frac{{25}}{{49}}\).

Lời giải

a) Đúng: Gọi số cần tìm có dạng \(\overline {ab} \) với \(a\,;\,b \in A\)

Vì số cần tìm có 2 chữ số nên \(a\) có 4 cách chọn, \(b\) có 4 cách chọn.

Như vậy, ta có \(4.4 = 16\) số có hai chữ số được lập từ tập hợp \(A\).

b) Sai: Gọi số cần tìm có dạng \(\overline {ab} \) với \(a\,;\,b \in A\)

Vì số cần tìm có 2 chữ số khác nhau nên \(a\) có 4 cách chọn, \(b\) có 3 cách chọn.

Như vậy, ta có \(4.3 = 12\) số có hai chữ số khác nhau được lập từ tập hợp \(A\).

c) Sai: Gọi số cần tìm có dạng \(\overline {ab} \) với \(a\,;\,b \in A\)

Vì số cần tìm là số chẵn có 2 chữ số khác nhau nên \(b\) có 2 cách chọn, \(a\) có 3 cách chọn.

Như vậy, ta có \(2.3 = 6\) số chẵn có hai chữ số khác nhau được lập từ tập hợp \(A\).

d) Đúng: Gọi số cần tìm có dạng \(\overline {ab} \) với \(a\,;\,b \in A\)

Vì số cần tìm là số lẻ có 2 chữ số nên \(b\) có 2 cách chọn, \(a\) có 4 cách chọn.

Như vậy, ta có \(2.4 = 8\) số lẻ có hai chữ số được lập từ tập hợp \(A\).

Câu 4

A. \(f\left( x \right) < 0\) khi và chỉ \(x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\).                                       

B. \(f\left( x \right) < 0\) khi và chỉ \(x \in \left( {1;3} \right)\).

C. \(f\left( x \right) < 0\) khi và chỉ \(x \in \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\).                     
D. \(f\left( x \right) < 0\) khi và chỉ\(x \in \left[ {1;3} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 1.\)                

B. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1.\)

C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 1.\)                
D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 1.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP